K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Improving your health involves adopting balanced habits that support physical and mental well-being. Start by eating a nutrient-rich diet, focusing on fruits, vegetables, whole grains, and lean proteins. Regular physical activity, such as walking, jogging, or strength training, boosts fitness and energy. Prioritize sleep for recovery and stress management. Staying hydrated and practicing mindfulness or relaxation techniques can enhance mental clarity and emotional balance. Consistently incorporating these habits fosters long-term health and vitality.

I. Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the following sentences. 1. Of all my friends, Ba is …………………….. A. the tallest B. the most tallest C. taller D. more taller 2. Does she promise ......................... her grandparents at weekends? A. visit                             B. visits                           C. visiting                         D.to...
Đọc tiếp

I. Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the following sentences.

1. Of all my friends, Ba is ……………………..

A. the tallest

B. the most tallest

C. taller

D. more taller

2. Does she promise ......................... her grandparents at weekends?

A. visit                            

B. visits                          

C. visiting                        

D.to visit.

3. You should work ………………. for the coming exam.

A. hard

B. hardly

C. more hardly

D.hardly

4. What can we do to prevent people ……………throwing drink cans away ?

A. from

B. in

C. of

D. on

5. This painting is prettier, but it costs ………….the other one.

A.so much as                       

B. as many as                  

C. twice as much as                                 

D. twice as many

6.” …………..….a nice T-shirt, Giang !”            - “Thank you”

A. How                      

B. What                 

C. Which                             

D. It

7. I’m always nervous when I’m …………..an exam.

A. taking                       

B. making                 

C.working                                 

D. writing

8. My mother has been busy …………..all afternoon.

A. cook                      

B. cooking             

C. to cook                                 

D. cooked

9. “Thank a lot for the lovely dinner”                  “___________”

A. You’re welcome                       

B. It’s all right                  

C. Thank you too                                

D. Please don’t say so

10. Some young people work......................hospital volunteers.

A. as                            

B. too                         

C. so

D. same

1
30 tháng 11

1 A

2 D

3 A

4 A

5 C

6 B

7 A

8 B

9 A

10 A

DH
Đỗ Hoàn
CTVHS VIP
30 tháng 11

1.some students are waiting ____at_____the bus stop

2.that man is living__in____my hometown 

3.can you put all your books___in__this box?

4.look! your pen is__on__the floor over there

30 tháng 11

1 at

2 in

3 in 

4 on

29 tháng 11

sửa knew -> know vì did + động từ nguyên thể

30 tháng 11

knew => know

khi đã có trợ động từ rồi thì động từ sẽ giữ nguyên thể nhé

29 tháng 11

cái này thì phải phụ thuộc vào loại từ và ngoại lệ để đánh trọng âm

Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.

Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

 

Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Quy tắc 5: Động từ có 3 âm tiết, âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Quy tắc 6: Động từ có 3 âm tiết, âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 7: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 8: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. 

Quy tắc 9: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Quy tắc 10: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Quy tắc 11: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

Quy tắc 12: Các từ tận cùng bằng các đuôi: how, what, where,…. => trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 13: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum => trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

Quy tắc 14: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy => Nếu 2 âm tiết, thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Quy tắc 15: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self => trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.

Quy tắc 16: Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào -teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó.

Quy tắc 17: Một số tiền tố và hậu tố không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.

Quy tắc 18: Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2.

Quy tắc 19: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 20: Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/ 

còn nhiều mấy cái khác và trường hợp ngoại lệ tự tìm hiểu nhớ đánh giá đúng

 

29 tháng 11

cái này đúng rồi ko sai ở đâu cả

 

29 tháng 11

mày làm rồi đây còn hỏi làm gì 

30 tháng 11

31 classicality

32 characterize

34 contributing

36 photographic

38 naturaness

40 contributions

41 bị ẩn từ mình ko thấy hết :V

28 tháng 11

1 B

2 B

3 A

4 B

28 tháng 11

1 natural

2 characters

3 original

4 performance

5 musician

6 success

8 artists

9 necessity 

28 tháng 11

1 Gifted

2 facilities

3 activities

4 entrance

5 midterm tests