K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 59: Bộ NST của gà là 2n = 78 Tổng số tế bào sinh trùng và số tế bào sinh trứng là 66. Số lượng NST đơn trong các tỉnh trùng được hình thành từ các tế bào sinh tinh trùng nhiều hơn số lượng NST đơn trong các trứng là 9906. Các trừng tạo ra đều được thụ tinh tạo nên các hợp tử lưỡng bội bình thường. a) Nếu các tế bào sinh trùng và sinh tỉnh trùng nói trên đều được hình thành từ 1 tế bào sinh dục đực...
Đọc tiếp

Bài 59: Bộ NST của gà là 2n = 78 Tổng số tế bào sinh trùng và số tế bào sinh trứng là 66. Số lượng NST đơn trong các tỉnh trùng được hình thành từ các tế bào sinh tinh trùng nhiều hơn số lượng NST đơn trong các trứng là

9906. Các trừng tạo ra đều được thụ tinh tạo nên các hợp tử lưỡng bội bình thường. a) Nếu các tế bào sinh trùng và sinh tỉnh trùng nói trên đều được hình thành từ 1 tế bào sinh dục đực sơ

khai và 1 tế bào sinh dục cải sơ khai thì mỗi loại tế bào phải nguyên phân liên tiếp mấy lần?

b) Các hợp tử hinhft hành đều nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau, tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra ở trạng thái chưa nhân đôi là 79872 thì mỗi hợp từ đã trải qua mấy lần nhân đôi?

c) Khi giảm phân ở gà trống có 2 cặp NST mà mỗi cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm. Tìm số kiểu tổ hợp tạo ra. Biết rằng các NST đơn trong mỗi cặp NST đều chứa các cặp gen dị hợp.?

0
1. Ở lúa, thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1: P cây thân cao x cây thân thấp → F1 gồm 100% cây thân cao; cho F1 tự thụ phấn → F2 gồm 75% cây thân cao, 25% cây thân thấp. - Phép lai 2: P cây hạt tròn x cây hạt dài → F₁ gồm 100% cây hạt tròn; cho F1 tự thụ phấn → F2 gồm 75% cây hạt tròn, 25% cây hạt dài. Phép lai 3: Cho 2 cây thân cao, hạt tròn giao phấn với nhau → F₁ gồm 25% cây thân cao, hạt dài; 50% cây thân cao, hạt tròn; 25% cây...
Đọc tiếp

1. Ở lúa, thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: P cây thân cao x cây thân thấp → F1 gồm 100% cây thân cao; cho F1 tự thụ phấn → F2 gồm 75%
cây thân cao, 25% cây thân thấp.
- Phép lai 2: P cây hạt tròn x cây hạt dài → F₁ gồm 100% cây hạt tròn; cho F1 tự thụ phấn → F2 gồm 75% cây hạt tròn, 25% cây hạt dài.
Phép lai 3: Cho 2 cây thân cao, hạt tròn giao phấn với nhau → F₁ gồm 25% cây thân cao, hạt dài; 50% cây
thân cao, hạt tròn; 25% cây thân thấp, hạt tròn. Biết các gen quy định các tỉnh trạng đang xét nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến.
a) Từ phép lai 1 và phép lai 2 xác định quy luật di truyền chi phối mỗi tính trạng.
b) Biện luận và xác định kiểu gen có thể có của P trong phép lai 3. Viết sơ đồ lai minh hoạ.

0
CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
12 tháng 8

Do một cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân, các cặp khác phân li bình thường, tạo thành giao tử n+1 kết hợp với giao tử bình thường n sẽ thành cơ thể 2n +1

sinh học 8, đột biến số lượng NST olm 

ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng và quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài a hãy xác định kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả vàng,tròn lai với cà chua vàng,dài cho 1 cây quả đỏ(I) lai ở cây (ll) đời con xuất hiện 1/2 cây quả đỏ,tròn:1/2 quả đỏ,dài. xác định kiểu gen của bố mẹ ở l và ll biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và di truyền phân...
Đọc tiếp

ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng và quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài a hãy xác định kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả vàng,tròn lai với cà chua vàng,dài cho 1 cây quả đỏ(I) lai ở cây (ll) đời con xuất hiện 1/2 cây quả đỏ,tròn:1/2 quả đỏ,dài. xác định kiểu gen của bố mẹ ở l và ll biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và di truyền phân li độc lậpở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng và quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài a hãy xác định kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả vàng,tròn lai với cà chua vàng,dài cho 1 cây quả đỏ(I) lai ở cây (ll) đời con xuất hiện 1/2 cây quả đỏ,tròn:1/2 quả đỏ,dài. xác định kiểu gen của bố mẹ ở l và ll biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và di truyền phân li độc lập

0

Đây bạn nhé !

a) 

 cỏ -> sâu -> chim->rắn->đại bàng-> vi khuẩn

cỏ-> châu chấu->chim-> rắn-> đại bàng->vi khuẩn

cỏ-> sâu-> chuột->rắn->đai bàng-> vi khuẩn

cỏ->sâu-> gà->rắn->đại banhg->vi khuẩn

b) 

 cỏ -> sâu -> chim->rắn->đại bàng-> vi khuẩn -> cỏ ->...

Bạn có thể tham khảo 

Nhớ tick cho mình nha

HỌC TỐT

14 tháng 8
Để xây dựng các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn từ các sinh vật trong hệ sinh thái gồm cỏ, sâu, chuột, rắn, chim ăn sâu, châu chấu, vi khuẩn, đại bàng và gà, chúng ta có thể theo các bước như sau: ### a) Xây dựng các chuỗi thức ăn 1. **Chuỗi thức ăn từ cỏ đến đại bàng:** - Cỏ → Sâu → Chim ăn sâu → Rắn → Đại bàng 2. **Chuỗi thức ăn từ cỏ đến gà:** - Cỏ → Châu chấu → Gà 3. **Chuỗi thức ăn từ cỏ đến chuột:** - Cỏ → Chuột → Rắn 4. **Chuỗi thức ăn kết thúc với các sinh vật khác:** - Cỏ → Sâu → Rắn - Cỏ → Châu chấu → Chim ăn sâu ### b) Xây dựng lưới thức ăn Lưới thức ăn có thể được biểu diễn như một ma trận kết nối các sinh vật với nhau, cho thấy mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. Trên đây là cách mà các sinh vật này kết nối: - **Cỏ** là nguồn thức ăn cho: - Sâu - Châu chấu - Chuột - **Sâu** là nguồn thức ăn cho: - Chim ăn sâu - Rắn - **Châu chấu** là nguồn thức ăn cho: - Gà - **Chuột** là nguồn thức ăn cho: - Rắn - **Rắn** là nguồn thức ăn cho: - Đại bàng - **Chim ăn sâu** có thể cạnh tranh hoặc là nguồn thức ăn cho đại bàng. ### Biểu diễn lưới thức ăn: Đại bàng ↑ Rắn ← Sâu ↑ ↑ Chuột Chim ăn sâu ↑ ↑ Cỏ → Châu chấu ### Kết luận - Chuỗi thức ăn giúp thể hiện đường đi của năng lượng từ các nhà sản xuất (cỏ) đến các đỉnh trong chuỗi thức ăn. - Lưới thức ăn giúp thể hiện sự phức tạp của các mối quan hệ trong hệ sinh thái, cho thấy sự đa dạng trong nguồn thức ăn và cách mà các sinh vật tương tác với nhau. Hy vọng câu trả lời này giúp ích cho bạn trong việc hiểu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái này!  
4 tháng 7

Con ngựa trắng sọc đen

4 tháng 7

Con ngựa sọc màu trắng và đen là con ngựa vằn

\(#BadGirl\)

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
5 tháng 7

P: AAbb x aaBb --> F1: AaBb

F1 x F1 = AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)

--> F2 = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) = 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4 AaBb : 2Aabb : 1 aaBB : 1aaBb : 1aabb = 9A-B- : 3aaB- : 3A-bb : 1aabb

--> TLKH F2 = 9đỏ : 7 trắng.

Nếu cho cây Aabb x aaBb = (Aa x aa)(bb x Bb)

--> TLKG = (1Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb

--> TLKH = 1 đỏ : 3 trắng.

3 tháng 7

Aabb aaBb, 9 hoa đỏ, 7 hoa trắng

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
5 tháng 7

Cao nhất khi có đủ 8 alen trội AABBDDEE = 80cm

Thấp nhất khi không có alen trội nào aabbddee = 80 - 5x8 =40cm

Cây lúa TB cao (80 + 40) : 2 = 60cm, tương ứng với có (80-60):5 = 4 alen lặn. Vậy cây còn lại có 4 alen trội

--> KG cây cao TB có thể là: AABBddee, AAbbDDee, AAbbddEE, aaBBDDee, aaBBddEE,aabbDDEE, AaBbDdEe.