Dựa vào thông tin mục 2 và hình 11.2, hãy trình bày thực trạng phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi nước ta.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phát triển và phân bố ngành trồng trọt ở nước ta
1. Cây lương thực:
- Lúa:
+ Cây lương thực chủ yếu, được trồng ở khắp mọi miền, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Năng suất cao, đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
- Ngô: Trồng ở các vùng trung du, miền núi, tập trung ở Tây Nguyên.
- Khoai lang, khoai tây: Trồng ở các vùng trung du, miền núi, ven biển.
2. Cây công nghiệp:
- Cà phê: Trồng ở Tây Nguyên, tập trung ở Lâm Đồng, Đắk Lắk.
- Cao su: Trồng ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, tập trung ở Bình Phước, Đồng Nai.
- Chè: Trồng ở miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, tập trung ở Thái Nguyên, Lâm Đồng.
- Hồ tiêu: Trồng ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, tập trung ở Đắk Lắk, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Mía: Trồng ở các tỉnh ven biển, tập trung ở Nghệ An, Ninh Bình.
3. Cây ăn quả:
- Cây ăn quả nhiệt đới: Xoài, chuối, thanh long, dứa,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cây ăn quả cận nhiệt đới: Cam, bưởi, táo, ổi,... được trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
4. Cây thực phẩm:
- Rau: Trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng ven đô thị.
- Củ: Khoai tây, khoai lang,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng trung du, miền núi.
- Đậu: Đậu tương, lạc,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng trung du, miền núi.
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở nước ta
1. Biểu hiện:
- Giảm tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp: Từ 40,2% năm 2000 xuống còn 15,38% năm 2020.
- Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông nghiệp: Từ 29,8% năm 2000 lên 33,04% năm 2020.
- Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất dịch vụ nông nghiệp: Từ 29,9% năm 2000 lên 51,58% năm 2020.
2. Nguyên nhân:
- Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước.
- Sự phát triển của kinh tế thị trường.
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Năng lực cạnh tranh của các thành phần kinh tế.
3. Kết quả:
- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.
1. Thế mạnh:
- Dân số:
+ Nguồn lao động dồi dào, hơn 50% dân số làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
- Chính sách:
+ Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển nông nghiệp.
+ Hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện.
- Khoa học kỹ thuật: Ngành khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng:
+ Hệ thống giao thông, thủy lợi ngày càng được hoàn thiện.
+ Hệ thống điện lưới quốc gia phủ khắp các vùng nông thôn.
2. Hạn chế:
- Dân số:
+ Tỷ lệ tăng dân số cao.
+ Nhu cầu tiêu dùng lương thực lớn.
- Chính sách:
+ Một số chính sách chưa thực sự hiệu quả.
+ Thủ tục hành chính còn rườm rà.
- Khoa học kỹ thuật:
+ Trình độ khoa học kỹ thuật của người lao động còn thấp.
+ Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa đồng đều.
- Cơ sở hạ tầng:
+ Một số vùng còn thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu.
+ Chất lượng cơ sở hạ tầng ở một số vùng còn thấp.
Thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta
1. Thế mạnh:
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, thích hợp cho nhiều loại cây trồng.
+ Có nguồn nhiệt dồi dào, giúp cây trồng sinh trưởng nhanh.
+ Mưa nhiều, tập trung vào mùa mưa, thuận lợi cho việc tưới tiêu.
- Đất đai:
+ Đa dạng, nhiều loại đất phù hợp cho sản xuất nông nghiệp.
+ Diện tích đất trồng trọt lớn, khoảng 9,4 triệu ha.
- Nước:
+ Nguồn nước dồi dào, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Nước ngầm phong phú.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Phong phú, đa dạng.
+ Nhiều loại cây quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
2. Khó khăn:
- Khí hậu:
+ Bị ảnh hưởng bởi nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối,...
+ Biến đổi khí hậu ngày càng gay gắt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Đất đai:
+ Nhiều diện tích đất bị thoái hóa, bạc màu.
+ Diện tích đất trồng trọt bình quân đầu người thấp.
- Nước:
+ Mùa khô thiếu nước, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
+ Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Bị suy giảm do khai thác quá mức.
+ Nhiều loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Thế mạnh và phân bố của ngành nông nghiệp nước ta
1. Thế mạnh:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Đất đai đa dạng, nhiều loại đất phù hợp cho sản xuất nông nghiệp.
+ Nguồn nước dồi dào.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú.
- Con người:
+ Truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời.
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Chăm chỉ, cần cù, sáng tạo.
- Cơ sở vật chất:
+ Hệ thống thủy lợi ngày càng được hoàn thiện.
+ Hệ thống giao thông phát triển.
+ Ngành công nghiệp chế biến nông sản ngày càng phát triển.
2. Phân bố:
- Cây lương thực:
+ Trồng lúa nước là chủ yếu, phân bố ở các đồng bằng, ven biển.
+ Cây ngô, khoai, sắn được trồng ở các vùng trung du, miền núi.
- Cây công nghiệp:
+ Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
+ Cây chè được trồng ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
+ Cây mía được trồng ở các tỉnh ven biển miền Trung.
- Chăn nuôi:
+ Chăn nuôi lợn, gia cầm phát triển ở hầu khắp các địa phương.
+ Chăn nuôi bò tập trung ở các tỉnh ven biển và đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy sản:
+ Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các vùng ven biển, đồng bằng và các vùng nước ngọt.
+ Khai thác hải sản phát triển ở các vùng ven biển.
1. Thu hút vốn đầu tư:
- KCN thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tạo nguồn vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
2. Tạo ra việc làm:
- KCN tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp.
- Nâng cao thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống của họ.
3. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác:
- KCN thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế dịch vụ như: vận tải, kho bãi, du lịch,...
- Hình thành các mối liên kết kinh tế giữa các ngành, tạo ra một nền kinh tế đa dạng và năng động.
4. Góp phần xuất khẩu:
- KCN thu hút các doanh nghiệp FDI, xuất khẩu sản phẩm sang thị trường quốc tế.
- Tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
5. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- KCN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
6. Một số ví dụ về KCN tiêu biểu:
- KCN Tân Thuận (TP. Hồ Chí Minh): thu hút nhiều tập đoàn đa quốc gia, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
- KCN Sóng Thần (Bình Dương): thu hút nhiều doanh nghiệp FDI, tạo ra hàng chục nghìn việc làm cho người lao động.
- KCN Hoa Sen (Bắc Ninh): thu hút các doanh nghiệp FDI từ Nhật Bản, Hàn Quốc,...
Nhận xét:
- Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế Nhà nước giảm: từ 29,3% (2010) còn 21,2% (2021), giảm còn 8,1%.
- Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng: từ 43,0 (2010) lên 50,1 (2021), tăng 7,1%.
- Cơ cấu GDP theo thành phần khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng: từ 15,2 (2010) lên 20,0 (2021), tăng 4,8%.
- Cơ cấu GDP theo thành phần thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm: 12,5 (2010) xuống 8,7 (2021), giảm còn 3,8%.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta
Chứng minh:
a. Biểu hiện:
- Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực.
- Phát triển các vùng kinh tế động lực, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
- Xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
b. Một số vùng kinh tế trọng điểm:
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Bao gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
+ Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Hồng:
+ Bao gồm thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận.
+ Trung tâm công nghiệp, giáo dục, đào tạo, khoa học kỹ thuật của cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hòa.
+ Có tiềm năng phát triển du lịch, năng lượng, công nghiệp.
Giải thích:
a. Nguyên nhân:
- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa các vùng.
- Chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
b. Hệ quả:
- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở nước ta
1. Chứng minh:
a. Biểu hiện:
- Tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước: Giảm dần: 28,6% năm 2022 (so với 41,1% năm 1990).
- Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước: Tăng nhanh: 71,4% năm 2022 (so với 58,9% năm 1990).
b. Trong nội bộ khu vực kinh tế ngoài nhà nước:
- Tăng tỷ trọng khu vực kinh tế tư nhân.
- Giảm tỷ trọng khu vực kinh tế tập thể.
2. Giải thích:
a. Nguyên nhân:
- Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước.
- Sự phát triển của kinh tế thị trường.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Năng lực cạnh tranh của các thành phần kinh tế.
b. Hệ quả:
- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.
Đánh giá vai trò của các thành phần kinh tế:
a. Kinh tế nhà nước:
- Giữ vai trò chủ đạo trong một số ngành, lĩnh vực quan trọng.
- Đảm bảo an ninh, quốc phòng, an toàn xã hội.
- Cung cấp các dịch vụ công thiết yếu.
b. Kinh tế ngoài nhà nước:
- Là động lực chính cho tăng trưởng kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Đa dạng hóa sản xuất, kinh doanh.
c. Kinh tế tư nhân:
- Có tốc độ tăng trưởng cao.
- Có tính linh hoạt cao.
- Cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.
d. Kinh tế tập thể:
- Có vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Giúp giải quyết việc làm, giảm nghèo.
Phát triển và phân bố ngành chăn nuôi nước ta
1. Thực trạng phát triển:
- Ngành chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ:
+ Đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh về số lượng.
+ Năng suất, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
- Chuyển dịch cơ cấu:
+ Tăng tỷ trọng chăn nuôi trang trại, giảm tỷ trọng chăn nuôi hộ gia đình.
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Phân bố:
- Lợn: Chăn nuôi ở hầu khắp các địa phương, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Bò: Chăn nuôi nhiều ở các tỉnh ven biển, đồng bằng và Tây Nguyên.
- Gia cầm: Chăn nuôi ở hầu khắp các địa phương, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy sản: Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các vùng ven biển, đồng bằng và các vùng nước ngọt.
- Khai thác hải sản phát triển ở các vùng ven biển.