K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3

Phát triển và phân bố ngành chăn nuôi nước ta
1. Thực trạng phát triển:

- Ngành chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ:
+ Đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh về số lượng.
+ Năng suất, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
- Chuyển dịch cơ cấu:
+ Tăng tỷ trọng chăn nuôi trang trại, giảm tỷ trọng chăn nuôi hộ gia đình.
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Phân bố:

- Lợn: Chăn nuôi ở hầu khắp các địa phương, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Bò: Chăn nuôi nhiều ở các tỉnh ven biển, đồng bằng và Tây Nguyên.
- Gia cầm: Chăn nuôi ở hầu khắp các địa phương, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy sản: Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các vùng ven biển, đồng bằng và các vùng nước ngọt.
- Khai thác hải sản phát triển ở các vùng ven biển.

21 tháng 3

Phát triển và phân bố ngành trồng trọt ở nước ta
1. Cây lương thực:

- Lúa:
+ Cây lương thực chủ yếu, được trồng ở khắp mọi miền, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Năng suất cao, đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
- Ngô: Trồng ở các vùng trung du, miền núi, tập trung ở Tây Nguyên.
- Khoai lang, khoai tây: Trồng ở các vùng trung du, miền núi, ven biển.
2. Cây công nghiệp:

- Cà phê: Trồng ở Tây Nguyên, tập trung ở Lâm Đồng, Đắk Lắk.
- Cao su: Trồng ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, tập trung ở Bình Phước, Đồng Nai.
- Chè: Trồng ở miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, tập trung ở Thái Nguyên, Lâm Đồng.
- Hồ tiêu: Trồng ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, tập trung ở Đắk Lắk, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Mía: Trồng ở các tỉnh ven biển, tập trung ở Nghệ An, Ninh Bình.
3. Cây ăn quả:

- Cây ăn quả nhiệt đới: Xoài, chuối, thanh long, dứa,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cây ăn quả cận nhiệt đới: Cam, bưởi, táo, ổi,... được trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
4. Cây thực phẩm:

- Rau: Trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng ven đô thị.
- Củ: Khoai tây, khoai lang,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng trung du, miền núi.
- Đậu: Đậu tương, lạc,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng trung du, miền núi.

21 tháng 3

Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở nước ta
1. Biểu hiện:

- Giảm tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp: Từ 40,2% năm 2000 xuống còn 15,38% năm 2020.
- Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông nghiệp: Từ 29,8% năm 2000 lên 33,04% năm 2020.
- Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất dịch vụ nông nghiệp: Từ 29,9% năm 2000 lên 51,58% năm 2020.
2. Nguyên nhân:

- Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước.
- Sự phát triển của kinh tế thị trường.
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Năng lực cạnh tranh của các thành phần kinh tế.
3. Kết quả:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.

21 tháng 3

1. Thế mạnh:

- Dân số:
+ Nguồn lao động dồi dào, hơn 50% dân số làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
- Chính sách:
+ Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển nông nghiệp.
+ Hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện.
- Khoa học kỹ thuật: Ngành khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng:
+ Hệ thống giao thông, thủy lợi ngày càng được hoàn thiện.
+ Hệ thống điện lưới quốc gia phủ khắp các vùng nông thôn.
2. Hạn chế:

- Dân số:
+ Tỷ lệ tăng dân số cao.
+ Nhu cầu tiêu dùng lương thực lớn.
- Chính sách:
+ Một số chính sách chưa thực sự hiệu quả.
+ Thủ tục hành chính còn rườm rà.
- Khoa học kỹ thuật:
+ Trình độ khoa học kỹ thuật của người lao động còn thấp.
+ Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa đồng đều.
- Cơ sở hạ tầng:
+ Một số vùng còn thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu.
+ Chất lượng cơ sở hạ tầng ở một số vùng còn thấp.

21 tháng 3

Thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta
1. Thế mạnh:

- Khí hậu:
+ Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, thích hợp cho nhiều loại cây trồng.
+ Có nguồn nhiệt dồi dào, giúp cây trồng sinh trưởng nhanh.
+ Mưa nhiều, tập trung vào mùa mưa, thuận lợi cho việc tưới tiêu.
- Đất đai:
+ Đa dạng, nhiều loại đất phù hợp cho sản xuất nông nghiệp.
+ Diện tích đất trồng trọt lớn, khoảng 9,4 triệu ha.
- Nước:
+ Nguồn nước dồi dào, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Nước ngầm phong phú.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Phong phú, đa dạng.
+ Nhiều loại cây quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
2. Khó khăn:

- Khí hậu:
+ Bị ảnh hưởng bởi nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối,...
+ Biến đổi khí hậu ngày càng gay gắt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Đất đai:
+ Nhiều diện tích đất bị thoái hóa, bạc màu.
+ Diện tích đất trồng trọt bình quân đầu người thấp.
- Nước:
+ Mùa khô thiếu nước, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
+ Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Bị suy giảm do khai thác quá mức.
+ Nhiều loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

21 tháng 3

Thế mạnh và phân bố của ngành nông nghiệp nước ta
1. Thế mạnh:

- Điều kiện tự nhiên:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Đất đai đa dạng, nhiều loại đất phù hợp cho sản xuất nông nghiệp.
+ Nguồn nước dồi dào.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú.
- Con người:
+ Truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời.
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Chăm chỉ, cần cù, sáng tạo.
- Cơ sở vật chất:
+ Hệ thống thủy lợi ngày càng được hoàn thiện.
+ Hệ thống giao thông phát triển.
+ Ngành công nghiệp chế biến nông sản ngày càng phát triển.
2. Phân bố:

- Cây lương thực:
+ Trồng lúa nước là chủ yếu, phân bố ở các đồng bằng, ven biển.
+ Cây ngô, khoai, sắn được trồng ở các vùng trung du, miền núi.
- Cây công nghiệp:
+ Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
+ Cây chè được trồng ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
+ Cây mía được trồng ở các tỉnh ven biển miền Trung.
- Chăn nuôi:
+ Chăn nuôi lợn, gia cầm phát triển ở hầu khắp các địa phương.
+ Chăn nuôi bò tập trung ở các tỉnh ven biển và đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy sản:
+ Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các vùng ven biển, đồng bằng và các vùng nước ngọt.
+ Khai thác hải sản phát triển ở các vùng ven biển.

21 tháng 3

1. Thu hút vốn đầu tư:

- KCN thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tạo nguồn vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
2. Tạo ra việc làm:

- KCN tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp.
- Nâng cao thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống của họ.
3. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác:

- KCN thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế dịch vụ như: vận tải, kho bãi, du lịch,...
- Hình thành các mối liên kết kinh tế giữa các ngành, tạo ra một nền kinh tế đa dạng và năng động.
4. Góp phần xuất khẩu:

- KCN thu hút các doanh nghiệp FDI, xuất khẩu sản phẩm sang thị trường quốc tế.
- Tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
5. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

- KCN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
6. Một số ví dụ về KCN tiêu biểu:

- KCN Tân Thuận (TP. Hồ Chí Minh): thu hút nhiều tập đoàn đa quốc gia, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
- KCN Sóng Thần (Bình Dương): thu hút nhiều doanh nghiệp FDI, tạo ra hàng chục nghìn việc làm cho người lao động.
- KCN Hoa Sen (Bắc Ninh): thu hút các doanh nghiệp FDI từ Nhật Bản, Hàn Quốc,...

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 5

Nhận xét:

 - Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế Nhà nước giảm: từ 29,3% (2010) còn 21,2% (2021), giảm còn 8,1%.

 - Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng: từ 43,0 (2010) lên 50,1 (2021), tăng 7,1%.

 - Cơ cấu GDP theo thành phần khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng: từ 15,2 (2010) lên 20,0 (2021), tăng 4,8%.

 - Cơ cấu GDP theo thành phần thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm: 12,5 (2010) xuống 8,7 (2021), giảm còn 3,8%.

21 tháng 3

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta
Chứng minh:

a. Biểu hiện:

- Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực.
- Phát triển các vùng kinh tế động lực, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
- Xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
b. Một số vùng kinh tế trọng điểm:

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Bao gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
+ Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Hồng:
+ Bao gồm thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận.
+ Trung tâm công nghiệp, giáo dục, đào tạo, khoa học kỹ thuật của cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hòa.
+ Có tiềm năng phát triển du lịch, năng lượng, công nghiệp.
Giải thích:

a. Nguyên nhân:

- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa các vùng.
- Chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
b. Hệ quả:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.

21 tháng 3

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở nước ta
1. Chứng minh:

a. Biểu hiện:

- Tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước: Giảm dần: 28,6% năm 2022 (so với 41,1% năm 1990).
- Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước: Tăng nhanh: 71,4% năm 2022 (so với 58,9% năm 1990).
b. Trong nội bộ khu vực kinh tế ngoài nhà nước:

- Tăng tỷ trọng khu vực kinh tế tư nhân.
- Giảm tỷ trọng khu vực kinh tế tập thể.
2. Giải thích:

a. Nguyên nhân:

- Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước.
- Sự phát triển của kinh tế thị trường.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Năng lực cạnh tranh của các thành phần kinh tế.
b. Hệ quả:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.
Đánh giá vai trò của các thành phần kinh tế:

a. Kinh tế nhà nước:

- Giữ vai trò chủ đạo trong một số ngành, lĩnh vực quan trọng.
- Đảm bảo an ninh, quốc phòng, an toàn xã hội.
- Cung cấp các dịch vụ công thiết yếu.
b. Kinh tế ngoài nhà nước:

- Là động lực chính cho tăng trưởng kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Đa dạng hóa sản xuất, kinh doanh.
c. Kinh tế tư nhân:

- Có tốc độ tăng trưởng cao.
- Có tính linh hoạt cao.
- Cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.
d. Kinh tế tập thể:

- Có vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Giúp giải quyết việc làm, giảm nghèo.