Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là: 3’…AAAXAATGGGGA…5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
A. 5’…AAAGTTAXXGT…3’
B. 5’…TTTGTTAXXXXT…3’
C. 5’…GTTGAAAXXXXT…3’
D. 5’…GGXXAATGGGGA…3’
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được t ỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt tr ắng à không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính
Có 4 tổ hợp à đực F1 dị hợp 2 cặp gen à 2 gen tương tác bổ sung quy định tính trạng màu mắt (1gen nằm trên NST thường, 1gen nằm trên NST giới tính).
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F2: (1AA: 2Aa: 1aa) (1XBXB: 1XBXb: 1XBY: 1XbY)
I. F2 xu ất hiệ n 12 kiểu gen à đúng
II. Cá thể đực mắt trắng chiế m t ỉ lệ 5/16 à đúng
II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủ ng chiế m t ỉ lệ 3/16 à sai
aaXBXB = 1/16
IV. Trong t ổ ng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ khô ng thuầ n chủ ng chiể m t ỉ lệ 5/9 à đúng.
(AaXB(XB, Xb)+AAXBXb) / A-XB- = 5/9
Gọi 3 alen là a1, a2, a3
Phép lai 1 cho 4 kiểu hình: → P dị hợp và có hiện tượng trội không hoàn toàn tạo ra kiểu hình trung gian.
a1 a3× a2a3→ a1 a3: a2a3: a1a2: a3a3, alen a1 trội không hoàn toàn so với a2 cho kiểu hình trung gian mắt hồng.
Phép lai 2: a1a2 × a3a3→ a1 a3: a2a3
Nếu cho con mắt đỏ × con mắt hồng: a1 a3× a1a2→ a1a1: a1a2: a2a3: a1a3 hay 2 đỏ: 1 hồng: 1 vàng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen. à đúng
II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza s ẽ trượt t ừ gen A đến hết gen E. à sai, ARN có thể trượt không hết từ A đến E.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổ i cấu trúc của 4 gen. à sai, 2 là vị trí nối nên đột biến ở đó không ảnh hưởng đến gen.
IV. Nếu xả y ra đột biế n mất một cặp nuclêôtit ở gen B thì sẽ làm thay đổ i cấu trúc của các gen B, C, D và E. à sai, đột biến ở gen B chỉ làm thay đổi ở gen B.V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba t ừ vị trí độ t biế n cho đến cuố i nhiễ m sắc thể. à sai
F1: 100% cây quả đỏ → 1 tổ hợp
→ P bố mẹ cho 1 loại giao tử
→ Chỉ có phép lai AA × aa cho F1 có tỉ lệ KH: 100% cây quả đỏ
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
Tổng số nucleotit của gen là:
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Đáp án C
(1). Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biế n à sai, Aa không phải thể đột biến.
(2). Có thể được phát tán trong qu ần thể nhờ quá trình giao phố i à đúng
(3). Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình à sai, aa được biểu hiện ra kiểu hình.
(4). Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể à sai.
1 ) Sai. Phép lai giữa 2 cá thể cùng kiểu hình tạo ra tối đa 2 kiểu hình.
2) Sai. Ví dụ như phép lai giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng chỉ tạo ra 1 kiểu hình.
3) Đúng. Phép lai giữa cá thể lông đen và lông vàng: C b C w × C y C g → C g C w : C y C w : C b C y : C b C g có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình phân li 1:2:1 Phép lai giữa cá thể lông vàng và lông xám → C y C w × C g C w → C y C w : C y C g : C w C w : C g C w cũng tạo ra 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.
4) Đúng. Các cá thể lông đen có kiểu gen C b C b : C b C y : C b C g : C b C w nhưng khi đem lai cá thể có kiểu gen thì đời con chỉ tạo được tối đa 2 kiểu gen nên ta loại, vậy còn 3 kiểu gen. số phép lai tạo ra 4 kiểu gen là C 3 2 = 3
5) Khi lai 2 cơ thể có kiểu hình khác nhau thì thu được tối thiểu 1 kiểu hình và tối đa 3 kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Xét 1 gen có 2 alen (Aa)
+ Kiểu hình trội có 2 kiểu gen bình thường: AA; Aa
+ Kiểu hình trội có 3 kiểu gen thể ba: AAA; AAa; Aaa
Vậy số kiểu gen tối đa định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:
+ Kiểu gen bình thường: 24 = 16
+ Kiểu gen đột biến thể ba là: ..
Vậy tổng số kiểu gen là 112
Đáp án B
Mạch gốc: 3’…AAAXAATGGGGA…5’
Mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…5’