Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi đưa nam châm ra xa khung dây, từ thông qua khung dây giảm, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây gây ra từ trường cảm ứng cùng chiều với từ trường ngoài (để chống lại sự giảm của từ thông qua khung dây) nên dòng điện cảm ứng chạy trên cạnh AB theo chiều từ A đến B.
Ta có: f = 25 5 = 5 c m ; d C = 4 c m
⇒ d ' C = d C f d C - f = - 20 c m = - O C C ⇒ O C C = 20 c m ; d V = 5 c m ⇒ d ' V = d V f d V - f = - ∞ = - O C V ⇒ O C V = ∞ .
Vậy: khoảng nhìn rõ của người này cách mắt từ 20 cm đến vô cực.
+ Khi một khối kim loại chuyển động trong một từ trường hoặc đặt trong một từ trường biến thiên thì trong khối kim loại xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là dòng điện Fu-cô.
+ Do tác dụng của dòng Fu-cô, mọi khối kim loại chuyển động trong từ trường đều chịu tác dụng của những lực hãm điện từ. Tính chất này được ứng dụng trong các bộ phanh điện từ của những ô tô hạng nặng.
+ Khối kim loại chuyển động trong từ trường hoặc đặt trong từ trường biến thiên sẽ nóng lên. Tính chất này được ứng dụng trong các lò cảm ứng để nung nóng kim loại. Trong nhiều trường hợp, sự xuất hiện dòng Fu-cô gây nên những tổn hao năng lượng vô ích. Để giảm tác dụng của dòng Fu-cô, người ta có thể tăng điện trở của khối kim loại.
Ảnh cùng chiều với vật nên là ảnh ảo. Vật thật cho ảnh ảo lớn hơn vật nên đó là thấu kính hội tụ.
Ta có: k = - d ' d = f f - d = 2 , 5 ⇒ 1 , 5 f = 2 , 5 d ⇒ f = 25 c m = 0 , 25 m ; D = 1 f = 4 d p .
Hình vẽ:
Ta có: ϕ 1 = B 1 . S . cos α ; ϕ 2 = B 2 . S . cos α
⇒ Φ 2 Φ 1 = B 2 B 1 ⇒ Φ 2 15.10 − 6 = 24.10 − 4 8.10 = 4 ⇒ ϕ 2 = 45 . 10 - 6 W b
Giải bằng chức năng SOLVE của máy fx-570ES.
Cũng có thể tính S từ công thức tính ϕ 1 sau đó thay vào công thức tính ϕ 2 .
+ Hệ số tự cảm của một ống dây dài: L = 4 π . 10 - 7 . μ . N 2 I S ; với L là hệ số tự cảm, đơn vị henri (H); N là số vòng dây của ống dây; l là chiều dài của ống dây, đơn vị mét (m); S là diện tích của mỗi vòng dây, đơn vị mét vuông ( m 2 ); μ là độ từ thẩm của lỏi sắt (nếu trong lòng cuộn dây có lỏi sắt).
+ Khi trong mạch điện có cường độ dòng điện biến thiên thì trong mạch xuất hiện suất điện động tự cảm: e t c = - L . ∆ i ∆ t ; với e t c là suất điện động tự cảm, đơn vị vôn (V); L là hệ số tự cảm, đơn vị henry (H); ∆ i = i 2 - i 1 là độ biến thiên cường độ dòng điện trong mạch, đơn vị ampe (A); ∆ t = t 2 - t 1 là khoảng thời gian xảy ra biến thiên, đơn vị giây (s).
Ảnh ngược chiều với vật nên là ảnh thật. Vật thật cho ảnh thật nên đó là thấu kính hội tụ.
Ta có: k = - d ' d = f f - d = - 2 ⇒ f = 2 d 3 = 10 c m = 0 , 1 m ⇒ D = 1 f = 10 d p .
Hình vẽ:
Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 ' = - O C C = - 20 c m ;
d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' - f 2 = 2 , 22 c m ; d 1 ' = O 1 O 2 - d 2 = 12 , 78 c m ; d 1 = d 1 ' f 1 d 1 ' - f 1 = 0 , 5204 c m .
Khi ngắm chừng ở cực viễn: d 2 ' = - O C V = - 50 ;
d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' - f 2 = 2 , 38 c m ; d 1 ' = O 1 O 2 - d 2 = 12 , 62 c m ; d 1 = d 1 ' f 1 d 1 ' - f 1 = 0 , 5206 c m . V ậ y 0 , 5206 c m ≥ d 1 ≥ 0 , 5204 c m .
Vì d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 30 c m .
Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 = O 1 O 2 - d 1 = 3 c m ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 7 , 5 c m = - O C C = 7 , 5 c m .
Khi ngắm chừng ở cực viễn: d 2 = O 1 O 2 - d 1 = 4 , 5 c m ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 45 c m = - O C C ⇒ O C C = 45 c m .
Vậy: giới hạn nhìn rõ của mắt người đó cách mắt từ 7,5 cm đến 45 cm.
a) Ta có: f = - O C V = - 40 c m = - 0 , 4 m ⇒ D = 1 f = - 2 , 5 d p .
b) Ta có: d C 1 = O C C K 1 = 25 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 30 c m
⇒ f 1 = d C 1 d C 1 ' d C 1 + d C 1 ' = 150 c m = 1 , 5 m ; D 1 = 1 f 1 = 2 3 d p .