Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng BĐT \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\)có :
\(C\ge\frac{4}{1+\left(a+b\right)^2}\ge\frac{4}{1+1}=2\)
Dấu = khi a=b=1/2
A B C H E F
1. Xét tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao
=> \(AH^2=BH.HC\)(hệ thức lượng) => \(AH^4=BH^2.HC^2\)
=> \(AB.AC=AH.BC\) (hệ thức lượng)
Xét tam giác AHB vuông tại H có HE là đường cao => \(BH^2=BE.AB\)
Xét tam giác AHC vuông tại H có HF là đường cao => \(HC^2=FC.AC\)
=> \(AH^4=BH^2.HC^2=BE.AB.FC.AC=BE.FC.BC.AH\)
=> \(AH^3=BC.FC.BE\)
Lại có: HF // AB (vì cùng \(\perp\)AC) =>> \(\widehat{FHC}=\widehat{ABC}\) (đồng vị)
Xét tam giác BEH và tam giác HFC
có: \(\widehat{HEB}=\widehat{HFC}=90^0\)(gt)
\(\widehat{EBH}=\widehat{FHC}\) (Cmt)
=> \(\Delta\)BEH ∽ \(\Delta\)HFC (g.g)
=> \(\frac{BE}{HF}=\frac{HE}{FC}\) => \(BE.FC=HE.HF\)
Do đó: \(AH^3=BC.BE.FC=BC.HE.HF\)
2. Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(BC^2=AB^2+AC^2\)(Định lí Pi - ta - go)
Xét tam giác AHB vuông tại H, có: \(AB^2=BH^2+AH^2\) (Pi - ta - go)
Xét tam giác AHC vuông tại H, có: \(AC^2=AH^2+HC^2\) (Pi - ta - go)
Xét tam giác BHE vuông tại E có: \(BH^2=EB^2+EH^2\)(Pi - ta - go)
Xét tam giác HFC vuông tại F có: \(HC^2=HF^2+FC^2\) (Pi - ta - go)
=> \(BC^2=AH^2+BH^2+BH^2+AH^2=2AH^2+EB^2+EH^2+HF^2+FC^2\)
Xét tứ giác AEHF có \(\widehat{AEH}=\widehat{EAF}=\widehat{AFH\:}=90^0\)=> tứ giác AEHF là hình chữ nhật
=> \(\widehat{EHF}=90^0\) và AH = EF
Xét tam giác EHF vuông tại H có \(EF^2=EH^2+HF^2\) (Pi - ta - go)
hay \(AH^2=EH^2+HF^2\)
Do đó: \(BC^2=2AH^2+AH^2+EB^2+FC^2=3AH^2+EB^2+FC^2\)
3. Xét tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao => \(AB^2=BH.BC\)(hệ thức lượng)
\(AC^2=HC.BC\) (hệ thức lượng)
=> \(\frac{AB^2}{AC^2}=\frac{BH.BC}{HC.BC}=\frac{BH}{HC}\) => \(\left(\frac{AB}{AC}\right)^2=\frac{BH}{HC}\)
4. Từ \(\left(\frac{AB}{AC}\right)^2=\frac{BH}{HC}\) => \(\left(\frac{AB}{AC}\right)^4=\frac{BH^2}{HC^2}\)
Xét tam giác ABH vuông tại H có HE là đường cao => \(BH^2=BE.AB\)
Xét tam giác AHC vuông tại H có HF là đường cao => \(HC^2=FC.AC\)
=> \(\left(\frac{AB}{AC}\right)^4=\frac{AB.BE}{FC.AC}\) => \(\left(\frac{AB}{AC}\right)^3=\frac{BE}{CF}\)
Ta có: BC=BD+DC=15+20=35(cm)
+ AD là phân giác => DC/DB=AB/AC
=> AB/AC=20/15=4/3
=> AB=4AC/3
lại có AB^2+AC^2=BC^2
<=> 16AC^2/9+AC^2=BC^2
<=> 25AC^2/9=1225
<=> AC^2=441
có tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao
=> AC^2=CH.BC
=> CH=AC^2/BC=441/35=12.6(cm)
=> BH=35-12.6=22.4(cm)
a) \(\sqrt{3-2\sqrt{2}}=\sqrt{2-2\sqrt{2}+1}=\sqrt{\left(\sqrt{2}-1\right)^2}=\sqrt{2}-1\)
b) \(\sqrt{4-2\sqrt{3}}=\sqrt{3-2\sqrt{3}+1}=\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}=\sqrt{3}-1\)
c) \(\sqrt{7-4\sqrt{3}}=\sqrt{3-4\sqrt{3}+4}=\sqrt{\left(2-\sqrt{3}\right)^2}=2-\sqrt{3}\)
d) \(\sqrt{11-6\sqrt{2}}=\sqrt{9-6\sqrt{2}+2}=\sqrt{\left(3-\sqrt{2}\right)^2}=3-\sqrt{2}\)
e) \(\sqrt{28-10\sqrt{3}}=\sqrt{25-10\sqrt{3}+3}=\sqrt{\left(5-\sqrt{3}\right)^2}=5-\sqrt{3}\)
f)) \(\sqrt{46+6\sqrt{5}}=\sqrt{45+2\sqrt{45}+1}=\sqrt{\left(3\sqrt{5}+1\right)^2}=3\sqrt{5}+1\)
\(a,\sqrt{3-2\sqrt{2}}\)
\(\sqrt{\sqrt{2}^2-2\sqrt{2}+1}\)
\(\sqrt{\left(\sqrt{2}-1\right)^2}\)
\(\left|\sqrt{2}-1\right|=\sqrt{2}-1\)
\(b,\sqrt{4-2\sqrt{3}}\)đề này mới tính đc
\(\sqrt{\sqrt{3}^2-2\sqrt{3}+1}\)
\(\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}\)
\(\left|\sqrt{3}-1\right|=\sqrt{3}-1\)
\(c,\sqrt{7-4\sqrt{3}}\)
\(\sqrt{2^2-4\sqrt{3}+\sqrt{3}^2}\)
\(\sqrt{\left(2-\sqrt{3}\right)^2}\)
\(\left|2-\sqrt{3}\right|=2-\sqrt{3}\)
\(d,\sqrt{11-6\sqrt{2}}\)
\(\sqrt{3^2-6\sqrt{2}+\sqrt{2}^2}\)
\(\sqrt{\left(3-\sqrt{2}\right)^2}\)
\(\left|3-\sqrt{2}\right|=3-\sqrt{2}\)
\(e,\sqrt{28-10\sqrt{3}}\)
\(\sqrt{5^2-10\sqrt{3}+\sqrt{3}^2}\)
\(\sqrt{\left(5-\sqrt{3}\right)^2}\)
\(\left|5-\sqrt{3}\right|=5-\sqrt{3}\)
\(f,\sqrt{46+6\sqrt{5}}\)
\(\sqrt{\left(3\sqrt{5}\right)^2+6\sqrt{5}+1}\)
\(\sqrt{\left(3\sqrt{5}+1\right)^2}\)
\(\left|3\sqrt{5}+1\right|=3\sqrt{5}+1\)
= (√2+√3+√6+√8+√4+√4)/(√2+√3+√4)
= [(√2+√3+√4) + (√4+√6+√8)]/(√2+√3+√4)
= [(√2+√3+√4) + (√2.√2+√2.√3+√2.√4)]/(√2+√3+√4)
= [(√2+1)(√2+√3+√4)]/(√2+√3+√4)
= √2 + 1
\(\sqrt{\frac{2a}{3}}\ge0\)
\(\frac{2a}{3}\ge0\)
\(a\ge0\)thì căn thức có nghĩa
A B C H
Hình vẽ chỉ mang tính chất minh họa
Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông ABC:
\(AB=\sqrt{BC^2-AC^2}\)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{100^2-60^2}\)
\(\Rightarrow AB=80\left(cm\right)\)
Chu vi tam giác ABC= AB+AC+BC=80+60+100=240(cm)
Xét tam giác ABC vuông tại A, đương cao AH có:
+ \(AH=\frac{AB.AC}{BC}\)
\(\Rightarrow AH=\frac{80.60}{100}\)
\(\Rightarrow AH=48\left(cm\right)\)
+ \(BH=\frac{AB^2}{BC}\)
\(\Rightarrow BH=\frac{80^2}{100}=64\left(cm\right)\)
\(CH=BC-BH\)
\(\Rightarrow CH=100-64=36\left(cm\right)\)
Chu vi tam giác ABH= AB+BH+AH=80+64+48=192(cm)
Chu vi tam giác ACH=AC+CH+AH=60+36+48=144(cm)
\(x+y+2xy-xy\left(x+y\right)=2< =>\left(x+y-2\right)\left(1-xy\right)=0\)
rồi xét từng th thôi nhé
\(3\sqrt{0,02}-3\sqrt{0,08}+5\sqrt{0,18}\)
\(=3\cdot\sqrt{0,02}-3\cdot\sqrt{4\cdot0,02}+5\cdot\sqrt{9\cdot0,02}\)
\(=3\cdot\sqrt{0,02}-3\cdot2\cdot\sqrt{0,02}+5\cdot3\cdot\sqrt{0,02}\)
\(=3\cdot\sqrt{0,02}-6\cdot\sqrt{0,02}+15\cdot\sqrt{0,02}\)
\(=12\cdot\sqrt{0,02}\)
6) \(3\sqrt{0,02}-3\sqrt{0,08}+5\sqrt{0,18}\)
\(=3\sqrt{0,02}-3\sqrt{4\cdot0,02}+5\sqrt{9\cdot0,02}\)
\(=3\sqrt{0,02}-6\sqrt{0,02}+15\sqrt{0,02}\)
\(=12\sqrt{0,02}\)
7) \(2\sqrt{\frac{27}{4}}+\sqrt{\frac{48}{9}}+\frac{2}{5}\sqrt{\frac{75}{16}}\)
\(=2\sqrt{3\cdot\frac{9}{4}}+\sqrt{3\cdot\frac{16}{9}}+\frac{2}{5}\sqrt{3\cdot\frac{25}{16}}\)
\(=3\sqrt{3}+\frac{4}{3}\sqrt{3}+\frac{1}{2}\sqrt{3}\)
\(=\frac{29}{6}\sqrt{3}=\frac{29\sqrt{3}}{6}\)
8) \(2\sqrt{\frac{16}{5}}-5\sqrt{\frac{9}{125}}-6\sqrt{\frac{121}{45}}\)
\(=2\sqrt{16\cdot\frac{1}{5}}-5\sqrt{\frac{9}{25}\cdot\frac{1}{5}}-6\sqrt{\frac{121}{9}\cdot\frac{1}{5}}\)
\(=8\sqrt{\frac{1}{5}}-3\sqrt{\frac{1}{5}}-22\sqrt{\frac{1}{5}}\)
\(=-17\sqrt{\frac{1}{5}}=\frac{-17\sqrt{5}}{5}\)