Cho các đồng vị sau ¹H, ²H, ³H; ¹¹C, ¹²C; ¹⁵O, ¹⁶O, ¹⁷O. Hỏi có bao nhiêu phân tử C5H10O5 được tạo nên từ các đồng vị trên ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để nhận biết các chất BaCl₂, NaCl, K₂SO₄, C₂H₄O₂ và NaNO₃, ta có thể thực hiện một số thí nghiệm hóa học cơ bản. Đầu tiên, BaCl₂ có thể được nhận diện bằng cách cho dung dịch Na₂SO₄ vào, nếu có kết tủa trắng BaSO₄ xuất hiện, đó là BaCl₂. NaCl thì rất dễ hòa tan trong nước và có thể nhận biết thông qua việc cho dung dịch AgNO₃ vào, nếu có kết tủa trắng AgCl xuất hiện, đó chính là NaCl. Với K₂SO₄, ta có thể cho dung dịch BaCl₂ vào, nếu có kết tủa BaSO₄ trắng, đó là K₂SO₄. Còn đối với C₂H₄O₂ (axit acetic), ta nhận biết nó bằng cách cho dung dịch NaHCO₃ vào, nếu có khí CO₂ thoát ra kèm theo hiện tượng sủi bọt, đó là acetic acid. Cuối cùng, NaNO₃ có thể được nhận diện bằng cách cho vào dung dịch BaCl₂, vì NaNO₃ không tạo kết tủa với BaCl₂. Một thí nghiệm khác là cho NaNO₃ vào dung dịch axit H₂SO₄ và đun nóng, nếu có khí màu nâu (NO₂) bay lên, đó là NaNO₃. Như vậy, mỗi chất trên đều có những đặc điểm và phản ứng đặc trưng giúp ta phân biệt chúng trong phòng thí nghiệm.
Ta có: \(n_C=\dfrac{9}{12}=0,75\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2\left(LT\right)}=n_C=0,75\left(mol\right)\)
⇒ mCO2 (LT) = 0,75.44 = 33 (g)
Mà: mCO2 (TT) = 26,4 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{26,4}{33}.100\%=80\%\)
Câu 1:
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Câu 2:
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3\left(LT\right)}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Mà: mAl2(SO4)3 (TT) = 34,2 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{34,2}{68,4}.100\%=50\%\)