Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Số hữu tỉ. So sánh các số hữu tỉ SVIP
1. SỐ HỮU TỈ
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b\inℤ\), \(b\ne0\).
Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một số hữu tỉ.
Ví dụ: Các số: \(-9\); \(0\); \(-6,5\); \(1\dfrac{1}{3}\) có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Giải
Các số đã cho là số hữu tỉ vì mỗi số đó đều viết được dưới dạng phân số. Cụ thể là:
\(-9=\dfrac{-9}{1}\); \(0=\dfrac{0}{1}\); \(-6,5=\dfrac{-65}{10}\); \(1\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}\).
Nhận xét: Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
2. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ
- Với hai số hữu tỉ bất kì \(x,y\) ta luôn có: hoặc \(x=y\) hoặc \(x< y\) hoặc \(x>y\).
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết hcúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
Ví dụ: So sánh: \(-0,75\) và \(\dfrac{4}{5}\).
Giải
Ta có: \(-0,75=\dfrac{-3}{4}=\dfrac{\left(-3\right).5}{4.5}=\dfrac{-15}{20}\); \(\dfrac{4}{5}=\dfrac{4.4}{5.4}=\dfrac{16}{20}\).
Do \(\dfrac{-15}{20}< \dfrac{16}{20}\) nên ta có \(-0,75< \dfrac{4}{5}\).
Nhận xét: Số hữu tỉ dương luôn luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây