Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 4. Nông nghiệp (phần 2) SVIP
II. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
1. Khái quát chung
a. Tình hình phát triển:
- Hướng phát triển: Sản xuất hàng hóa, liên kết theo chuỗi giá trị, ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ vào sản xuất.
Giống nho mới lai tạo - NH04-102 có giá trị kinh tế cao
- Thành tựu nổi bật (năm 2021):
+ Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp: 3,18%.
+ Đóng góp hơn 70% tổng giá trị sản xuất toàn ngành (bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản).
- Cơ cấu ngành nông nghiệp:
+ Giảm tỉ trọng trồng trọt.
+ Tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
b. Định hướng phát triển:
- Phát triển theo 3 trục sản phẩm chủ lực:
+ Sản phẩm cấp quốc gia.
+ Sản phẩm cấp tỉnh.
+ Sản phẩm đặc sản địa phương.
13 sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia bao gồm: 1- Lúa gạo; 2- Cà phê; 3- Cao su; 4- Điều; 5- Hồ tiêu; 6- Chè; 7- Rau, quả; 8- Sắn và sản phẩm từ sắn; 9- Thịt lợn; 10- Thịt và trứng gia cầm; 11- Cá tra; 12- Tôm; 13- Gỗ và sản phẩm từ gỗ.
- Mô hình nông nghiệp được chú trọng:
+ Nông nghiệp công nghệ cao.
+ Nông nghiệp xanh.
+ Nông nghiệp hữu cơ.
+ Nông nghiệp sinh thái.
2. Ngành trồng trọt
- Ngành trồng trọt chiếm hơn 60% giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2021).
- Cây trồng nước ta rất đa dạng.
a. Cây lương thực:
- Lúa là cây trồng chủ lực, đảm bảo an ninh lương thực và xuất khẩu.
- Áp dụng giống mới, cơ giới hóa cao, thích nghi với biến đổi khí hậu.
- Hai vùng trọng điểm: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Câu hỏi:
@202704206939@
b. Cây rau, đậu:
- Diện tích ngày càng tăng để phục vụ thị trường tiêu dùng.
- Phân bố nhiều ở: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
c. Cây công nghiệp:
- Gồm cây hàng năm (lạc, mía, đậu tương, bông) và cây lâu năm (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều).
- Phân bố theo vùng:
+ Cây hàng năm: Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, miền núi Bắc Bộ,...
+ Cây lâu năm: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, mở rộng ra Bắc Trung Bộ (Quảng Trị), Sơn La,...
c. Cây ăn quả:
- Nhiều loại cây ăn quả được trồng từ nhiệt đới đến ôn đới, có chỉ dẫn địa lí nổi tiếng (vải Lục Ngạn, xoài Hoà Lộc,...).
Vải thiều Lục Ngạn (Bắc Giang)
- Diện tích ngày càng tăng.
- Vùng trọng điểm: Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
- Áp dụng mô hình VietGAP, GlobalGAP, nông nghiệp hữu cơ, công nghệ cao.
- Xuất khẩu hoa quả mở rộng sang các thị trường lớn như Mỹ, Nhật, Úc,… → Nâng giá trị và thu nhập cho nông dân.
Câu hỏi:
@202704151330@
Nông sản Việt tại siêu thị Nhật Bản
* Xu hướng chung:
- Chuyển từ cây giá trị kinh tế thấp sang cây giá trị cao.
- Ứng dụng khoa học kỹ thuật và chọn giống phù hợp sinh thái để nâng cao chất lượng – năng suất.
3. Ngành chăn nuôi
a. Khái quát chung:
- Chăn nuôi chiếm hơn 30% giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2021).
- Có xu hướng tăng lên, phát triển theo hướng:
+ Ứng dụng công nghệ cao.
+ Sản xuất tập trung, công nghiệp hóa.
+ Ưu tiên phát triển bền vững, hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm.
+ Chú trọng chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
b. Chăn nuôi trâu, bò:
- Phát triển theo hướng nuôi thịt và mở rộng đàn bò sữa.
- Phân bố:
+ Trâu: Trung du và miền núi Bắc Bộ (chiếm >55% số lượng trâu cả nước).
+ Bò: Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (gần 38% số lượng bò cả nước).
+ Bò sữa: Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung.
Trang trại chăn nuôi bò sữa ở Mộc Châu (Sơn La)
c. Chăn nuôi lợn:
- Chuyển dịch từ quy mô nhỏ sang trang trại tập trung, mô hình khép kín (nhân giống – sản xuất thức ăn – chế biến thành phẩm).
- Phân bố:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ (~24% tổng đàn lợn cả nước).
+ Đồng bằng sông Hồng (~20%).
Trang trại chăn nuôi lợn quy mô lớn
d. Chăn nuôi gia cầm:
- Phát triển theo quy mô hộ và trang trại, giống đa dạng (gà ri, gà siêu thịt, gà siêu trứng,…).
- Phân bố:
+ Đồng bằng sông Hồng (~25% tổng đàn gia cầm cả nước).
+ Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (~22%).
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP XANH
1. Khái niệm
- Nông nghiệp xanh là cách phát triển nông nghiệp tối đa hóa việc khai thác các nguồn tài nguyên sạch, từ đó hướng đến mô hình tăng trưởng bền vững gắn liền với bảo vệ môi trường.
Mô hình trang trại nông nghiệp xanh tại Việt Nam
2. Ý nghĩa
- Đảm bảo phát triển bền vững ngành nông nghiệp trên 3 trụ cột: Kinh tế - Xã hội - Môi trường. Cụ thể:
+ Tăng sức cạnh tranh và chất lượng nông sản, giúp truy xuất nguồn gốc, quy trình sản xuất rõ ràng.
+ Thúc đẩy công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, chất thải từ nông nghiệp và chăn nuôi.
+ Nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của người dân.
+ Phục hồi, cải tạo, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu phát thải ra môi trường.
Câu hỏi:
@202731965451@
3. Tình hình ở Việt Nam
- Việt Nam đang chú trọng phát triển nông nghiệp xanh.
- Một số mô hình tiêu biểu đã triển khai và nhân rộng:
+ Nông nghiệp hữu cơ.
+ Nông nghiệp sinh thái.
+ Nông nghiệp công nghệ cao.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây