Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 14. Bắc Trung Bộ (phần 2) SVIP
IV. PHÂN BỐ DÂN CƯ
* Quy mô và mật độ dân số:
- Quy mô dân số: Khoảng 11,2 triệu người, chiếm 11,3% dân số cả nước.
- Mật độ dân số trung bình: Khoảng 218 người/km².
* Phân bố dân cư:
- Phân bố dân cư phân hóa rõ rệt:
+ Đồng bằng ven biển phía đông: Dân cư tập trung đông đúc.
+ Đồi núi phía tây: Dân cư thưa thớt.
- Dân cư phân bố chênh lệch giữa nông thôn – thành thị:
+ Dân cư chủ yếu sống ở nông thôn.
+ Tỉ lệ dân nông thôn > 74% tổng dân số (năm 2021).
* Thành phần dân tộc:
- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Thái, Mường, Tày, Bru – Vân Kiều,...
Dân tộc Bru - Vân Kiều trong trang phục truyền thống
- Phân hóa tây – đông:
+ Người Kinh: Phân bố rộng, tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển.
+ Các dân tộc thiểu số: Tập trung chủ yếu ở đồi núi phía tây.
* Xu hướng chuyển dịch phân bố dân cư:
- Trước đây dân cư sống ổn định theo vùng truyền thống.
- Hiện nay có sự thay đổi do:
+ Chuyển cư, đô thị hóa, công nghiệp hóa.
+ Dân cư ngày càng tập trung về thành thị, khu công nghiệp, trung tâm dịch vụ.
+ Mật độ dân cư ở đô thị tăng lên nhanh chóng.
Thành phố Vinh (Nghệ An) thu hút lượng lớn dân cư tập trung đông đúc
Câu hỏi:
@202886485259@
* Chất lượng dân cư:
- Dân số có xu hướng tăng.
- Trình độ văn hóa, chất lượng nguồn nhân lực ngày càng nâng cao.
→ Thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
V. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ KINH TẾ
1. Khái quát chung
- Tổng sản phẩm (GRDP) của Bắc Trung Bộ tăng trưởng khá nhanh trong những năm gần đây.
- Năm 2021, chiếm khoảng 7,1% GDP cả nước.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng:
+ Tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
Cơ cấu GRDP của Bắc Trung Bộ năm 2015 và 2021
- Ưu tiên phát triển các ngành có giá trị gia tăng cao, đặc biệt là kinh tế biển.
2. Nông nghiệp và lâm nghiệp
a. Nông nghiệp
* Xu hướng chung:
- Chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hoá tập trung, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
- Áp dụng công nghệ gen, lai tạo giống → tạo ra giống cây – con có giá trị kinh tế cao, chống chịu bệnh dịch, hạn hán.
- Cơ cấu cây trồng – vật nuôi đa dạng.
Câu hỏi:
@202886643638@
* Trồng trọt:
- Cây lương thực:
+ Lúa là cây trồng chính.
+ Trồng nhiều ở Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Nhờ kỹ thuật tiên tiến → năng suất và sản lượng cao, đáp ứng nhu cầu lương thực địa phương.
- Cây công nghiệp hàng năm:
+ Lạc, vừng: Trồng trên đất cát duyên hải (phổ biến ở nhiều tỉnh).
+ Mía: Tập trung ở vùng gò đồi phía tây Thanh Hoá, Nghệ An.
Cánh đồng mía ở Tân Kỳ (Nghệ An)
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Cà phê (Nghệ An, Quảng Trị).
+ Hồ tiêu (Quảng Trị, Quảng Bình).
+ Chè (Nghệ An, Thanh Hoá).
+ Cây ăn quả (cam, bưởi,...) trồng nhiều ở vùng gò đồi Thanh Hoá – Hà Tĩnh.
Câu hỏi:
@202886654558@
* Chăn nuôi:
- Đàn trâu: Chiếm 25% tổng đàn trâu cả nước.
- Đàn bò: Chiếm hơn 16% (năm 2021).
- Phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Tĩnh.
- Lợn, gia cầm: Nuôi phổ biến ở hầu hết các tỉnh.
Câu hỏi:
@202881423505@ @202881426761@
b. Lâm nghiệp
* Tài nguyên rừng:
- Diện tích rừng lớn: Khoảng 3,1 triệu ha (năm 2021).
- Rừng tự nhiên chiếm 70% tổng diện tích.
- Chính sách giao đất – giao rừng giúp nghề rừng phát triển.
* Hoạt động khai thác lâm sản:
- Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, canh tác đất dốc.
⇒ Góp phần phòng chống thiên tai, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Sản lượng gỗ đạt 4,7 triệu m³ (2021).
- Tập trung tại vùng đồi núi phía tây.
- Nghệ An là tỉnh có sản lượng lớn nhất, chiếm 31,4% toàn vùng.
- Lâm sản khác: Luồng, tre, mây, măng, dược liệu,...
Cây luồng được trồng và khai thác phục vụ nhiều mục đích khác nhau
* Hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng:
- Chú trọng trồng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng.
- Nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên được bảo vệ nghiêm ngặt (Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha – Kẻ Bàng).
Câu hỏi:
@202886658904@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây