Bài học cùng chủ đề
- Luyện tập bài 11 (phần 1)
- Luyện tập bài 11 (phần 2)
- Luyện tập bài 11 (phần 3)
- Video Bài 11. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (phần 1)
- Video Bài 11. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (phần 2)
- Video Bài 11. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (phần 3)
- Lý thuyết Bài 11. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (phần 1)
- Lý thuyết Bài 11. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (phần 2)
- Lý thuyết Bài 11. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (phần 3)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 11. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (phần 3) SVIP
IV. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ KINH TẾ
2. Công nghiệp
a. Tình hình chung
- Công nghiệp phát triển nhanh, tăng trưởng vượt bậc giai đoạn 2010 – 2021.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng với nhiều ngành nổi bật.
Câu hỏi:
@204337161682@
b. Một số ngành công nghiệp tiêu biểu
* Khai khoáng:
- Phân bố rộng khắp, có ở hầu hết các tỉnh:
+ Quặng sắt: Yên Bái, Hà Giang.
+ A-pa-tít: Lào Cai.
+ Đá vôi: Lạng Sơn, Hà Giang.
Hoạt động khai thác đá vôi ở Lạng Sơn
+ Than: Thái Nguyên, Lạng Sơn.
+ Nước khoáng: Hoà Bình, Tuyên Quang.
Câu hỏi:
@202900950921@
* Sản xuất điện:
- Góp phần phát triển kinh tế – xã hội, kiểm soát lũ, thúc đẩy du lịch:
+ Thủy điện: Hoà Bình (1.920 MW), Sơn La (2.400 MW), Lai Châu (1.200 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Nhiệt điện: An Khánh (Thái Nguyên), Sơn Động (Bắc Giang), Na Dương (Lạng Sơn).
Nhà máy nhiệt điện An Khánh (Thái Nguyên)
Câu hỏi:
@202900948298@
* Chế biến thực phẩm:
- Dựa vào nguồn nguyên liệu địa phương dồi dào.
- Các ngành chính: Chế biến sữa, hoa quả, chè,...
- Địa phương phát triển: Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên.
Xưởng chế biến lá chè Tân Cương Xanh (Thái Nguyên)
* Sản xuất điện tử – dệt may:
- Tăng trưởng nhanh do thu hút FDI.
- Các tỉnh tiêu biểu: Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ.
c. Trung tâm công nghiệp tiêu biểu
- Bắc Giang, Thái Nguyên, Việt Trì, Hoà Bình.
3. Dịch vụ
a. Vai trò
- Dịch vụ giữ vai trò quan trọng, chiếm 34,5% GRDP vùng năm 2021.
- Các lĩnh vực phát triển mạnh: Giao thông vận tải, thương mại, du lịch.
b. Một số ngành dịch vụ tiêu biểu
* Giao thông vận tải:
- Vị trí thuận lợi kết nối Đồng bằng sông Hồng và Trung Quốc.
- Hệ thống giao thông đa dạng: Ô tô, đường sắt, sông, hàng không.
- Các tuyến quan trọng: Cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn, Hà Nội – Lào Cai, quốc lộ 6,…
* Thương mại:
- Nội thương: Phát triển rộng khắp với hệ thống chợ, siêu thị, điểm bán lẻ.
- Ngoại thương: Phát triển mạnh ở các khu kinh tế cửa khẩu như Đồng Đăng (Lạng Sơn), Thanh Thuỷ (Hà Giang), Lào Cai, Tây Trang (Điện Biên), giao thương với Trung Quốc, Lào.
Cửa khẩu Đồng Đăng (Lạng Sơn)
Câu hỏi:
@202874785879@
* Du lịch:
- Phát triển đa dạng: Sinh thái, văn hoá, lịch sử.
- Địa điểm tiêu biểu:
+ Sinh thái: Hồ Ba Bể, Núi Cốc, Thác Bà, Bản Giốc, Sa Pa,...
+ Văn hoá – lịch sử: Hang Pác Bó (Cao Bằng), cây đa Tân Trào (Tuyên Quang), Đền Hùng (Phú Thọ), Điện Biên Phủ (Điện Biên).
Di tích Quốc gia đặc biệt - Hang Pác Bó (Cao Bằng)
Câu hỏi:
@205817260175@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây