Bài học cùng chủ đề
- Vectơ chỉ phương, phương trình tham số của đường thẳng.
- Vectơ pháp tuyến, phương trình tổng quát của đường thẳng
- Vị trí tương đối, góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Phương trình đường thẳng
- Vectơ chỉ phương, phương trình tham số của đường thẳng
- Vectơ pháp tuyến, phương trình tổng quát của đường thẳng
- Góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách SVIP
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho d1:4x+3y−1=0 và d2:x+7y−4=0.
Góc (d1,d2) bằng
Khoảng cách từ điểm M(0;−1) đến đường thẳng a:3x+y−1=0 là
Đường thẳng Δ:ax+by+c=0 chia mặt phẳng Oxy thành hai nửa mặt phẳng có bờ là Δ, ta luôn có:
+) Một nửa mặt phẳng chứa các điểm M1(x1;y1) thỏa mãn Δ(M1)=ax1+by1+c>0;
+) Một nửa mặt phẳng chứa các điểm M2(x2;y2) thỏa mãn Δ(M2)=ax2+by2+c<0.
Cho đường thẳng Δ:−2x+3y+2=0.
Hai điểm A(1;3), O(0;0) nằm
- cùng phía
- khác phía
Cho hai đường thẳng cắt nhau {Δ1:a1x+b1y+c1=0Δ2:a2x+b2y+c2=0.
Gọi d và d′ là hai đường thẳng chứa đường phân giác các góc tạo bởi Δ1 và Δ2.
Ta có M(x;y)∈d∪d′⇔d(M,Δ1)=d(M,Δ2)
⇔a12+b12∣a1x+b1y+c1∣=a22+b22∣a2x+b2y+c2∣.
Vậy phương trình của hai đường phân giác của các góc tạo bởi Δ1 và Δ2 là
a12+b12a1x+b1y+c1=±a22+b22a2x+b2y+c2.
Cho hai đường thẳng: Δ1:2x+y−4=0 và Δ2:−4x+2y+3=0.
Những phương trình nào sau đây là phương trình của các đường phân giác các góc tạo bởi Δ1 và Δ2?
Cho hai đường thẳng Δ1:−4x+3y+2=0 và Δ2:−4x+3y+8=0.
Phương trình của tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng trên là:
=0.
(Chú ý: viết các ký tự bằng bàn phím máy tính hoặc điện thoại, viết phương trình với các hệ số nguyên)
Trường hợp 1: d1 đi qua M và song song với AB.
Trường hợp 2: d2 đi qua M và trung điểm I của AB.
Những phương trình nào sau đây là phương trình của các đường thẳng thỏa mãn: đi qua điểm M(2;2) và cách đều hai điểm A(1;4);B(5;−6)?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây