Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Tam giác ABC có tổng hai góc B và C bằng 135∘ và độ dài cạnh BC bằng a. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đã cho bằng
Cho tam giác ABC, trọng tâm G. Kết luận nào sau đây đúng?
Cho bốn điểm A, B, C, D phân biệt. Khi đó, AB−DC+BC−AD bằng vectơ nào sau đây?
Trên nửa đường tròn đơn vị, cho góc α như hình vẽ:
Các giá trị lượng giác của góc α là
Điểm nào sau đây không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình {2x+3y−1>05x−y+4<0?
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Hình vẽ nào sau đây có phần không bị gạch biểu diễn cho tập A={x∈R3x−1≥2}?
Tập hợp nào sau đây có đúng hai tập hợp con?
Mệnh đề phủ định của "14 là số nguyên tố" là
Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AB=a2. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng
Cho biết cosα+sinα=31. Giá trị của P=tan2α+cot2α bằng
Phần tô màu (không bao gồm đường thẳng d) trong hình vẽ là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
Cho AB=−CD.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) AB và CD cùng hướng. |
|
b) AB và CD cùng độ dài. |
|
c) ABCD là hình bình hành. |
|
d) AB+DC=0. |
|
Cho các hệ bất phương trình sau:⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5, ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5 là miền tam giác. |
|
b) Điểm M(1;1) thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5. |
|
c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6 là miền tứ giác. |
|
d) Điểm O(0;0) không thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6. |
|
Cho ba tập A=[−2;0], B={x∈R−1<x<0}, C={x∈R∣x∣<2}.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) B=(−1;0). |
|
b) C=(−∞;−2)∪(2;+∞). |
|
c) A∩C=(−2;0]. |
|
d) (A∩C)\B=(−2;−1]. |
|
Cho P(x): "x2−x−2=0" với x là các số thực.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) x=0 thì P(x) là mệnh đề đúng. |
|
b) P(−1) là mệnh đề sai. |
|
c) P(x) luôn là mệnh đề sai với x là các số thực bất kì. |
|
d) P(2) là mệnh đề đúng. |
|
Trong đợt khảo sát nghề, giáo viên chủ nhiệm lớp 10D đưa ra ba nhóm ngành cho học sinh lựa chọn, đó là: Giáo dục, Y tế, Công nghệ thông tin. Học sinh có thể chọn từ một đến ba nhóm ngành nêu trên hoặc không chọn nhóm ngành nào trong ba nhóm ngành trên. Giáo viên chủ nhiệm thống kê theo từng nhóm ngành và được kết quả: có 6 học sinh chọn nhóm ngành Giáo dục, 9 học sinh chọn nhóm ngành Y tế, 10 học sinh chọn nhóm ngành Công nghệ thông tin, 22 học sinh không chọn nhóm ngành nào trong ba nhóm trên. Nếu thống kê số lượng học sinh chọn theo từng hai nhóm ngành được kết quả: có 3 học sinh chọn hai nhóm ngành Giáo dục và Y tế, 2 học sinh chọn hai nhóm ngành Y tế và Công nghệ thông tin, 3 học sinh chọn hai nhóm ngành Giáo dục và Công nghệ thông tin. Có bao nhiêu học sinh chọn cả ba nhóm ngành nêu trên biết lớp 10D có 40 học sinh?
Trả lời:
Cho tập hợp A={1;2} và tập hợp B={x∈Rx2+(m+2)x−2m−8=0}. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho B⊂A?
Trả lời:
Bạn Lan mang theo đúng 15 nghìn đồng để đi mua vở. Vở loại A có giá 3000 đồng một cuốn, vở loại B có giá 4000 đồng một cuốn. Bạn Lan có thể mua nhiều nhất bao nhiêu quyển vở sao cho bạn có cả hai loại vở?
Trả lời:
Tìm giá trị lớn nhất của biết thức F(x;y)=x+2y với điều kiện ⎩⎨⎧0≤y≤4x≥0x−y−1≤0x+2y−10≤0.
Trả lời:
Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm là sản phẩm loại I và sản phẩm loại II:
▪️ Mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, thu lời (lãi) được 40 nghìn đồng.
▪️ Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, thu lời được 30 nghìn đồng.
Xưởng có 200 kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc tối đa. Để có mức tiền lãi cao nhất, xưởng cần sản xuất a sản phẩm loại I và b sản phẩm loại II. Tính a+b.
Trả lời:
Muốn đo chiều cao của một cái cây mà không thể đến được gốc cây, người ta lấy hai điểm M, N trên mặt đất có khoảng cách MN=5 m cùng thẳng hàng với gốc cây để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao MA=NB=1,2 m. Lấy điểm D trên thân cây sao cho A, B, D thẳng hàng. Người ta đo được CAD=α=36∘ và CBD=β=41∘.
Tính chiều cao của cây. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười của đơn vị mét)
Trả lời: