Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(i) Hãy mở cửa ra!
(ii) Số 25 chia hết cho 8.
(iii) Số 17 là số nguyên tố.
(iv) Bạn thích ăn phở không?
Mệnh đề phủ định của mệnh đề "9+π≥12" là
Cho hai tập hợp A và B được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình vẽ:
Khi đó tập hợp C=A∪B là
Cặp số nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình 2x−y<0?
Hệ bất phương trình nào sau đây không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Giá trị của tan30∘+cot30∘ bằng
Tam giác ABC có A=105∘, B=45∘, AC=10. Độ dài cạnh AB bằng
Cho tam giác ABC có AB=6, AC=8, A=60∘. Độ dài cạnh BC là
Cho A={x∈Nx⋮6}; B={x∈Nx⋮2,x⋮3}. Khẳng định nào sau đây sai?
Miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?
Cho 0∘<α,β<180∘ và α+β=180∘. Khẳng định nào sau đây sai?
Cho góc α thỏa mãn cosα=31. Giá trị của biểu thức P=sinα+cosα1 bằng
Cho ba tập A=[−2;0], B={x∈R−1<x<0}, C={x∈R∣x∣<2}.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) B=(−1;0). |
|
b) C=(−∞;−2)∪(2;+∞). |
|
c) A∩C=(−2;0]. |
|
d) (A∩C)\B=(−2;−1]. |
|
Một đội sản xuất cần 3 giờ để làm xong sản phẩm loại I và 2 giờ để làm xong sản phẩm loại II. Biết thời gian tối đa cho việc sản xuất hai sản phẩm trên là 18 giờ. Gọi x,y lần lượt là số sản phẩm loại I, loại II mà đội làm được trong thời gian cho phép.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tổng thời gian (giờ) làm xong sản phẩm loại I là 2x, tổng thời gian làm xong sản phẩm loại II là 3y. |
|
b) 3x+2y<18. |
|
c) Khi số sản phẩm loại I là 3, loại II là 4 thì thời gian đội đó làm nằm trong thời gian cho phép. |
|
d) Khi số sản phẩm loại I là 2, loại II là 6 thì thời gian đội đó làm vượt quá thời gian cho phép. |
|
Cho hệ bất phương trình ⎩⎨⎧3x+2y≥9x−2y≤3x+y≤6x≥1 (I).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) là một miền tam giác. |
|
b) (3;2) là một nghiệm của hệ bất phương trình (I). |
|
c) x=1;y=3 là nghiệm của hệ bất phương trình (I) thỏa mãn F=3x−y đạt giá trị lớn nhất. |
|
d) x=1;y=5 là nghiệm của hệ bất phương trình (I) thỏa mãn F=3x−y đạt giá trị nhỏ nhất. |
|
Cho sinα=32 với 0∘<α<90∘.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) cosα<0. |
|
b) cos2α=95. |
|
c) cosα=−35. |
|
d) 2sinα+cosαsinα+5cosα=4+57. |
|
Trong đợt khảo sát nghề, giáo viên chủ nhiệm lớp 10D đưa ra ba nhóm ngành cho học sinh lựa chọn, đó là: Giáo dục, Y tế, Công nghệ thông tin. Học sinh có thể chọn từ một đến ba nhóm ngành nêu trên hoặc không chọn nhóm ngành nào trong ba nhóm ngành trên. Giáo viên chủ nhiệm thống kê theo từng nhóm ngành và được kết quả: có 6 học sinh chọn nhóm ngành Giáo dục, 9 học sinh chọn nhóm ngành Y tế, 10 học sinh chọn nhóm ngành Công nghệ thông tin, 22 học sinh không chọn nhóm ngành nào trong ba nhóm trên. Nếu thống kê số lượng học sinh chọn theo từng hai nhóm ngành được kết quả: có 3 học sinh chọn hai nhóm ngành Giáo dục và Y tế, 2 học sinh chọn hai nhóm ngành Y tế và Công nghệ thông tin, 3 học sinh chọn hai nhóm ngành Giáo dục và Công nghệ thông tin. Có bao nhiêu học sinh chọn cả ba nhóm ngành nêu trên biết lớp 10D có 40 học sinh?
Trả lời:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho bất phương trình 2x+y≥2 có miền nghiệm D. Dựng hình vuông ABCO có cạnh a nằm trong góc phần tư thứ nhất, với O(0;0) là gốc tọa độ. Biết rằng diện tích phần chung giữa miền nghiệm D và hình vuông ABCO bằng 2022. Tính a (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Trả lời:
Trong một cuộc thi pha chế đồ uống gồm hai loại là A và B, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 cốc nước lọc và 210 g đường. Để pha chế một cốc đồ uống loại A cần 1 cốc nước lọc, 30 g đường và 1 g hương liệu. Để pha chế một cốc đồ uống loại B cần 1 cốc nước lọc, 10 g đường và 4 g hương liệu. Mỗi cốc đồ uống loại A nhận được 6 điểm thưởng, mỗi cốc đồ uống loại B nhận được 8 điểm thưởng. Để đạt được số điểm thưởng cao nhất, đội chơi cần pha chế x cốc đồ uống loại A, y cốc đồ uống loại B. Tính x+y.
Trả lời:
Để xác định bán kính của chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ một phần, các nhà khảo cổ lấy ba điểm A,B,C trên vành đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như sau: cạnh AB≈9,5 cm, ACB≈60∘.
Tính bán kính của chiếc đĩa. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của đơn vị cm)
Trả lời:
Cho tam giác nhọn ABC có a=3,b=4 và diện tích S=33. Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác có dạng R=nm, với m,n∈N,b<5. Tính giá trị của biểu thức T=m+n.
Trả lời:
Biểu thức F=y−x đạt giá trị nhỏ nhất với điều kiện ⎩⎨⎧−2x+y≤−2x−2y≤2x+y≤5x≥0 tại điểm S(x;y) với x và y là các số nguyên. Tính x2+y2.
Trả lời: