Bài học cùng chủ đề
- Chia cho số có hai chữ số (Phần 1) - Toán 4 KNTT (LT)
- Chia cho số có hai chữ số (Phần 1) - Toán 4 KNTT (TN)
- Chia cho số có hai chữ số (Phần 2) - Toán 4 KNTT (LT)
- Chia cho số có hai chữ số (Phần 2) - Toán 4 KNTT (TN)
- Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Toán 4 KNTT (LT)
- Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Toán 4 KNTT (TN)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Chia cho số có hai chữ số (Phần 2) - Toán 4 KNTT (TN) SVIP
Phép chia nào dưới đây được thực hiện đúng?
Đặt tính rồi tính : 2 208 : 46
Đặt tính rồi tính : 2 208 : 46
Đặt tính rồi tính : 4 605 : 15
Đặt tính rồi tính : 4 605 : 15
Tính.
9 | 3 | 4 | 5 | 2 | 1 | |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Tính.
6 | 6 | 0 | 8 | 0 | 2 | 8 |
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
Tính:
432 : (8 × 6)
= ( : ) : 6
= : 6
=
Chuyển phép tính sau thành phép chia một số cho một tích rồi tìm kết quả:
63 : 21 =
- 63 : (3 × 7)
- 63 : 3 × 7
=
- 63 : 3 : 7
- 21 × 7
=
- 147
- 21 : 7
=
- 147
- 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(14 × 54) : 9 =
- (54 : 9) : 14
- 14 × (54 : 9)
- 756 : 9
=
- 7 × 14
- 6 : 14
- 14 × 6
=
- 94
- 84
- 98
Số?
Thừa số | 57 | |
Thừa số | 35 | |
Tích | 1 190 | 1 653 |
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu: Phép chia có số bị chia là 2 397, số chia là 53 thì thương là 45 và số dư là 12.
Viết là: 2 397 : 53 = 45 (dư 12).
Phép chia có số bị chia là 3 239, số chia là 58 thì thương là và số dư là .
Viết là: : = (dư )
Tính giá trị biểu thức:
304 333 + 2 412 : 36
= +
=
Tính giá trị biểu thức:
1 485 : (204 067 − 204 040)
= :
=
Một tổ may nhận về 6 440 m vải để cắt may và mất 28 ngày để cắt xong chỗ vải đó. Hỏi trung bình mỗi ngày, tổ may cắt được bao nhiêu mét vải?
Bài giải
Trung bình mỗi ngày, tổ may cắt được số mét vải là:
: = (m)
Đáp số: m.
Một cửa hàng có 10 tấm vải, mỗi tấm dài 3 m. Cửa hàng đã bán được 51 số vải đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải
Cửa hàng bán được số tấm vải là:
: = (tấm)
Vậy cửa hàng đó đã bán được số mét vải là:
× = (m)
Đáp số: m.
Một nhóm học sinh gồm 3 bạn đi mua vở. Mỗi bạn đều mua 5 quyển và tổng số tiền nhóm bạn phải trả là 60 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở giá bao nhiêu tiền?
Bài giải
Mỗi bạn phải trả số tiền là:
60 000
- :
- ×
- 5
- 3
- 12 000
- 20 000
Mỗi quyển vở giá tiền là:
- 20 000
- 12 000
- ×
- :
- 5
- 3
- 5 000
- 4 000
Đáp số:
- 4 000
- 5 000
Bác Trung đạp xe từ nhà lên thị trấn hết 1 giờ 20 phút. Trung bình mỗi phút bác đi được quãng đường dài bao nhiêu mét, biết quãng đường bác đạp xe dài 17 km 280 m.
Bài giải
Đổi: 1 giờ 20 phút = phút.
17 km 280 m = m.
Trung bình mỗi phút bác đi được quãng đường dài số mét là:
: = (m)
Đáp số: m.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây