Bài học cùng chủ đề
- Chia cho số có hai chữ số (Phần 1) - Toán 4 KNTT (LT)
- Chia cho số có hai chữ số (Phần 1) - Toán 4 KNTT (TN)
- Chia cho số có hai chữ số (Phần 2) - Toán 4 KNTT (LT)
- Chia cho số có hai chữ số (Phần 2) - Toán 4 KNTT (TN)
- Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Toán 4 KNTT (LT)
- Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Toán 4 KNTT (TN)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP)
1. Cách đặt tính rút gọn.
2 294 : 62 = ?
3 nhân 2 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3, viết 3. 3 nhân 6 bằng 18, 22 trừ 18 bằng 4, viết 4.
7 nhân 2 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0, viết 0. 7 nhân 6 bằng 42, thêm 1 bằng 43, 43 trừ 43 bằng 0, viết 0. Vậy 2 294 : 62 = 37. |
2. Chia một số cho một tích
Muốn chia một số cho một tích, ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số còn lại.
a : (b × c) = a : b : c = a : c : b
3. Chia một tích cho một số
Muốn chia một tích cho một số, ta có thể chia một thừa số cho số đó (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì nhân kết quả đó với thừa số còn lại.
(a × b) : c = (a : c) × b = a × (b : c)
Bài giảng giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn).
- Biết cách chia một số cho một tích và một tích cho một số.
Tính.
2 | 6 | 2 | 5 | 7 | 5 |
Tính.
3 | 7 | 5 | 0 | 3 | 4 | |
Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức sau:
Tính:
60 : (2 × 5) = 60 : =
60 : 2 : 5 = : 5 =
60 : 5 : 2 = : 2 =
So sánh:
60 : (2 × 5)
- <
- =
- >
- >
- <
- =
Muốn chia một số cho một tích, ta có thể lấy số đó
- nhân với
- chia cho
- chia
- nhân
- cho
- với
a : (b × c) = a
- ×
- :
- :
- ×
- ×
- :
- :
- ×
Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức sau:
Tính:
(24 × 48) : 12 = : 12 =
(24 : 12) × 48 = × 48 =
24 × (48 : 12) = 24 × =
So sánh:
(24 × 48) : 12
- <
- >
- =
- =
- <
- >
Muốn chia một tích cho một số, ta có thể
- nhân
- chia
- với
- cho
- chia
- nhân
- cho
- với
(a × b) : c = (a
- :
- ×
- ×
- :
- :
- ×
- ×
- :
Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 4 050 m2, chiều rộng là 45 m. Tính chu vi khu vườn đó.
Tóm tắt
Diện tích: m2
Chiều rộng: m
: ?
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 4 050 m2, chiều rộng là 45 m. Tính chu vi khu vườn đó.
Bài giải
Chiều dài khu vườn là:
: = (m)
Chu vi khu vườn đó là:
(45 + ) × = (m)
Đáp số: m.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng tất cả các con đã quay trở lại
- với khóa học Toán lớp 4 của Trang web
- olympic.vn ở bài giảng ngày hôm nay thì
- cô chờ mình tiếp tục tìm hiểu về việc
- thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
- trong bài giảng này cô sẽ giúp các con
- Đạt tính dự tính phép chia đơn giản hơn
- cũng như tìm hiểu một số tính chất về
- việc thực hiện phép chia một tích cho
- một số hoặc là một số cho một tích
- đầu tiên chúng ta quay lại về cách đặt
- tính chia cho số có hai chữ số cô trò
- mình sẽ tìm cách làm gọn hơn cách đặt
- tính rồi tính đã được học ở bài trước cụ
- thể ta có phép tính
- 2.294 chia cho 62 các con vẫn đặt tính
- như thế này các thao tác tính hoàn toàn
- tương tự Tuy nhiên ở đây chúng ta không
- cần phải tìm kết quả của phép nhân ngược
- lại nữa mà chúng ta sẽ trừ để ra luôn số
- dư cụ thể như sau đầu tiên ta lấy 229
- chia cho 62 kết quả là bằng 3 Viết 3
- tiếp theo chúng ta sẽ vừa nhân và trừ
- luôn cụ thể 3 x 2 = 6 9 - 6 = 3 Viết 3
- tiếp theo 22 trừ đi 18 = 4 viết 4 như
- vậy Ở đây chúng ta không cần phải viết
- cả số trừ bên trên nữa mà chúng ta sẽ
- trừ luôn để ra số dư của lượt chia sau
- đó ta hạ 4 được 434 434 chia cho 62 được
- 7 ta viết 7 7 x 2 = 14 14 - 14 = 0 Viết
- 0
- 7 x 6 = 42 42 thêm 1 bằng 43 43 trừ 43 =
- 0 Viết 0 và Như vậy chúng ta đã kết thúc
- lượt chia cũng như cách đặt tính rồi
- tính phép chia này từ đây ta có
- 2.294 chia cho 62 bằng 37 như vậy Ở đây
- các con sẽ thấy cách đặt tính rồi tính
- đã được rút gọn đi rất nhiều so với bài
- giảng lần trước
- chúng ta sẽ không cần phải viết tất cả
- các bước ra mà chỉ cần viết số dư của
- các lượt chia Rồi từ đó thực hiện tiếp
- tục các lượt chia tiếp theo
- một ví dụ tiếp theo
- 4.896 chia cho 12
- 48 chia cho 12 được 4 ta viết 4 4 x 2 =
- 8 8 - 8 = 0 Viết 0 4 x 1 = 4 4 - 4 = 0
- Viết 0 tiếp theo hạ 9 9 chia 12 bằng 0
- Viết 0
- tới đây ta hạ 6 được 96 96 chia cho 12
- được 8 viết 8 8 nhân 2 bằng 16 16 - 16 =
- 0 Viết 0 8 x 1 = 8 thêm 1 bằng 9 9 - 9 =
- 0 Viết 0 và Như vậy chúng ta cũng có
- 4896 chia cho 12 bằng 408
- như vậy chúng đã có thể rút gọn được
- cách đặt tính rồi tính và vẫn tìm được
- kết quả đúng
- ở bước thứ hai các con lưu ý ở đây chúng
- ta sẽ hạ luôn 6 mà không cần thiết phải
- viết thêm một dòng nữa là 96 ở dưới như
- thế này
- áp dụng cách thực hiện đó chứng minh Hãy
- cùng Đặt tính rồi tính hai phép chia sau
- đây
- chính xác ở phép chia đầu tiên chúng ta
- vẫn thực hiện lần lượt sau đó trừ luôn
- kết quả tìm được ở đây là 35 hay ở đây
- cô cho mình cũng thực hiện lần lượt 37
- chia 34 = 1 viết 1 1 x 4 = 4 7 - 4 = 3
- Viết 3 1 x 3 = 3 3 - 3 = 0 Hạ 5 35 chia
- 34 = 1 viết 1
- 1 x 4 = 4 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 1 x 3 =
- 3 3 - 3 = 0 hạ 0 10 chia cho 34
- không viết không Như vậy chúng ta sẽ có
- là 3.750 chia cho 34 sẽ bằng 110 dư 10
- đó chính là cách đặt tính rồi tính theo
- cách rút gọn
- tiếp theo cô nói về việc chia một số cho
- một tích các con hãy tính rồi so sánh
- giá trị của các biểu thức sau đây
- À đúng rồi ở biểu thức đầu tiên chúng ta
- thực hiện phép nhân trong ngoặc trước 2
- nhân 5 bằng 10 như vậy biểu thức bằng 60
- chia 10 và bằng 6 ở đây chúng ta thực
- hiện lần lượt chia từ trái sang phải 60
- chia 2 bằng 30 30 5 = 6 hay ở đây 60
- chia 5 bằng 12 12 = 6 như vậy ta có thể
- thấy rằng cả 3 biểu thức này có giá trị
- bằng nhau các con quan sát sự liên hệ
- giữa 3 biểu thức này sẽ thấy đây là một
- số chia cho một tích ở đây chúng ta đã
- lấy số đó chia cho một thừa số sau đó kế
- tiếp cho thừa số còn lại và ở đây cũng
- như thế vậy thì theo các con Khi chia
- một số cho một tích chúng ta có thể làm
- như thế nào
- Rất đúng muốn chia một số cho một tích
- Ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số
- nếu như chia hết được kết quả là bao
- nhiêu thì ta chia kết quả đó cho thừa số
- còn lại các con có thể nhìn công thức ở
- đây a chia cho tích của B nhân c thì sẽ
- bằng a chia cho B rồi chia cho C hoặc
- bằng a chia cho C rồi chia cho b
- dựa vào tính chất này thì các con có thể
- thực hiện các bài toán về tính nhanh
- chúng ta có thể tìm cách tính ra giá trị
- của biểu thức một cách nhanh nhất
- ngược lại Khi chia một tích cho một số
- chúng ta tiếp tục tính rồi so sánh giá
- trị của các biểu thức sau
- ở đây nếu Tính giá trị của biểu thức đầu
- tiên thì ta cần phải thực hiện phép nhân
- trước kết quả tìm được là 1.152
- 2012 thì kết quả là 96 ở đây chúng ta
- lấy 24 chia cho 12 nhẩm được bằng 2 2 x
- 48 bằng 96
- 48/12 = 4 ở đây biểu thức sẽ bằng 24 x 4
- và cũng bằng 96 Vậy thì 3 biểu thức này
- có giá trị bằng nhau và chúng ta cũng sẽ
- có kết luận về việc thực hiện chia một
- tích cho một số như thế nào
- hoàn toàn chính xác ở đây chúng ta sẽ có
- muốn chia một tích cho một số ta có thể
- chia một thừa số cho số đó nếu như chia
- hết được kết quả là bao nhiêu thì nhân
- kết quả đó với thừa số còn lại tích của
- a và b chia cho C sẽ bằng a chia cho C
- rồi nhân với b hoặc bằng a nhân với B
- chia cho C như thế này
- cô nhắc lại các tính chất này sẽ giúp
- các con có thể tính nhanh ví dụ như ở
- biểu thức này nếu như tính Thông thường
- thì các con cần phải thực hiện phép nhân
- này sau đó lại phải đặt tính để thực
- hiện phép chia Tuy nhiên nếu sử dụng
- tính chất thì chúng ta có thể nhẩm ngay
- bằng cả hai cách phía dưới đều ra kết
- quả là 96
- các tính chất của phép tính sẽ giúp
- chúng ta có thể áp dụng và tính toán một
- cách nhanh nhất
- ở bài 2 một khu vườn hình chữ nhật có
- diện tích là 4.050 mét vuông chiều rộng
- là 45m Hãy tính chu vi khu vườn này đầu
- tiên các con đọc đề bài và cho cô biết
- đề bài đã cho chúng ta những gì và yêu
- cầu gì
- Các chính xác đề bài cho chúng ta là khu
- vườn này có dạng hình chữ nhật diện tích
- là 4.050 mét vuông chiều rộng là 45m và
- chúng ta cần phải tính chu vi của khu
- vườn này ở đây cô cho mình sẽ cùng suy
- nghĩ Muốn tính chu vi của một khu vườn
- hình chữ nhật thì ta phải biết chiều dài
- và chiều rộng chiều rộng đã biết rồi vậy
- thì ta cần phải đi tìm chiều dài tiếp
- theo để xem là người ta đã cho gì liên
- quan tới chiều dài ở đây người ta cho
- diện tích và cho chiều rộng ta biết ngay
- từ diện tích và chiều rộng của hình chữ
- nhật thì hoàn toàn có thể tính được
- chiều dài như vậy bước đầu tiên các con
- cần phải tính chiều dài của khu vườn sau
- đó tính được chu vi của nó dựa vào gợi ý
- này Hãy đưa ra lời giải của bài toán
- trên
- của khen các con đầu tiên các con tính
- chiều dài của khu vườn trên bằng cách
- lấy diện tích chia cho chiều rộng kết
- quả là 90m và từ đây ta tính được chu vi
- của khu vườn bằng cách lấy chiều dài
- cộng chiều rộng rồi nhân với 2 kết quả
- là 270m
- phép chia cho số có hai chữ số
- như vậy ở bài giảng ngày hôm nay cô đã
- hướng dẫn các con cách đặt tính rồi tính
- phép chia cho số có hai chữ số một cách
- ngắn gọn hơn đồng thời chúng ta tìm hiểu
- về tính chất chia một số cho một tích
- hoặc chia một tích cho một số để áp dụng
- vào việc tính giá trị biểu thức một cách
- nhanh nhất sau khi xem xong bài giảng
- Chúng mình hãy làm phần luyện tập để
- cùng phối kiến thức cô cảm ơn các con và
- hẹn gặp lại các con trong các bài giảng
- tiếp theo của olamo.vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây