Bài học cùng chủ đề
- Bài 1: Phép cộng trong phạm vi 100 000
- Bài 2: Phép trừ trong phạm vi 100 000
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài 3: Tiền Việt Nam
- Bài 4: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)
- Bài 5: Nhân với số có một chữ số (có nhớ)
- Bài 6: Luyện tập
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài 7: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000
- Bài 8: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- Phiếu bài tập cuối tuần 27
- Bài 9: Luyện tập
- Bài 10: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- Bài 11: Luyện tập
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài 12: Luyện tập chung
- Bài 13: Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Bài 14: Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo)
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài 15: Luyện tập chung
- Bài 16: Diện tích của một hình
- Bài 17: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài 18: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông
- Bài 19: Luyện tập chung
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài 20: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê
- Bài 21: Bảng số liệu thống kê
- Bài 22: Khả năng xảy ra của một sự kiện
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài 23: Em ôn lại những gì đã học
- Bài 24: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài 25: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- Bài 26: Ôn tập về hình học và đo lường
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài 27: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
- Bài 26: Ôn tập chung
- Bài tập cuối tuần 35
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập cuối tuần 35 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Quan sát hình vẽ dưới đây.
Chọn đúng/sai cho mỗi ý sau.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) H là điểm ở giữa hai điểm C và G. |
|
b) D, E, G là ba điểm thẳng hàng. |
|
c) B là trung điểm của đoạn thẳng AC. |
|
Chọn đúng/sai cho mỗi ý sau.
Một hộp kẹo có tổng cộng 15 viên gồm: 5 viên màu đỏ, 4 viên màu xanh, 3 viên màu vàng, 2 viên màu trắng và 1 viên kẹo màu hồng. Hùng nhắm mắt lấy ra 2 viên kẹo.
Như vậy:
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Hùng không thể lấy ra được 1 viên kẹo màu đỏ và 1 viên kẹo màu xanh. |
|
b) Hùng không thể lấy ra được 2 viên kẹo màu hồng. |
|
c) Hùng có thể lấy ra được 1 viên kẹo màu vàng và 1 viên kẹo màu trắng. |
|
d) Hùng chắc chắn lấy ra được 2 viên kẹo màu đỏ. |
|
Hôm nay là ngày 23 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến ngày Châu đi du lịch cùng cả nhà. Hỏi nhà Châu đi du lịch vào ngày nào?
Số?
Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
giờ phút.
Số?
5 m = dm = cm = mm
Tính.
1 500 ml : 3 = ml
200 kg × 6 = kg
600 l + 300 l = l
900 g − 200 g = g
Tính giá trị của biểu thức.
98 592 − 2 653 + 1 058 = +
=
(1 459 + 1 817) : 6 = :
=
25 162 − 6 105 × 2 = −
=
Cho bảng số liệu về số tủ lạnh và máy giặt một cửa hàng đã bán được trong 4 năm.
Năm | Số tủ lạnh (chiếc) | Số máy giặt (chiếc) |
2021 | 180 | 130 |
2022 | 165 | 142 |
2023 | 175 | 150 |
2024 | 190 | 135 |
Dựa vào bảng trên, trả lời các câu hỏi sau.
Năm nào bán được nhiều máy giặt nhất?
Trả lời: Năm bán được nhiều máy giặt nhất là năm .
Hỏi trong cả 4 năm, cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc tủ lạnh?
Trả lời: Trong cả 4 năm, cửa hàng đó đã bán được chiếc tủ lạnh.
Số?
Một bức tranh hình chữ nhật được ghép lại từ 8 mảnh ghép hình vuông cạnh 6 cm. Tính diện tích của bức tranh đó.
Bài giải
Diện tích của một mảnh ghép hình vuông là:
× = (cm2)
Diện tích của bức tranh đó là:
× = (cm2)
Đáp số: cm2.
Hoàn thành bảng sau.
Bảng số liệu dưới đây cho biết số tiền các bạn Hoa, Mai, Trung, Hoàng tiết kiệm được trong 1 tháng.
Bạn | Số tờ tiền trong lợn tiết kiệm (tờ) | Tổng số tiền tiết kiệm | |||
2 000 đồng | 5 000 đồng | 10 000 đồng | 20 000 đồng | ||
Hoa | 1 | 3 | 1 | 1 | đồng |
Mai | 6 | 0 | 3 | 0 | đồng |
Trung | 4 | 2 | 3 | 0 | đồng |
Hoàng | 5 | 2 | 0 | 1 | đồng |
Chọn đáp án đúng.
Bạn tiết kiệm được nhiều tiền nhất, bạn tiết kiệm được ít tiền nhất.
Số?
Cô Châu mua 1 kg táo và 1 quả bí đao nặng 3 kg. Một ki-lô-gam táo có giá 27 000 đồng và một ki-lô-gam bí đao có giá 24 000 đồng. Hỏi cô Châu phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền cô Châu dùng để mua quả bí đao là:
× = (đồng)
Số tiền cô Châu phải trả người bán hàng là:
+ = (đồng)
Đáp số: đồng.
Quan sát hình vẽ sau.
a) Chu vi hình tam giác AHG là cm.
b) Chu vi hình tứ giác ABEG là cm.
Chu vi hình chữ nhật ACDH lớn hơn chu vi hình chữ nhật BCDE là cm.