Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập cuối chương Dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho dãy số (un), biết un=2.3n. Giá trị của u20 bằng
Cho dãy số (un) có un=(−1)n+2021. Giá trị của u2021 bằng
Cho dãy số (un) có công thức số hạng tổng quát là un=2n−3. Số hạng thứ 10 của dãy số đó bằng
Cho dãy số (un) với un=sinnπ. Khi đó, dãy số (un)
Dãy số cho bởi số hạng tổng quát un nào sau đây là cấp số cộng?
Cho cấp số cộng (un) có u1=19 và d=−2. Số hạng tổng quát un của cấp số cộng là
Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1=2 và công sai d=5. Giá trị của u4 bằng
Trong các dãy số có quy luật sau đây, dãy số nào là cấp số nhân?
Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát un=n+2n+1.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) un+1−un=(n+3)(n+2)1. |
|
b) un+1<un,∀n∈N∗. |
|
c) Dãy số (un) là dãy số giảm. |
|
d) Dãy (un) là dãy số bị chặn. |
|
Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát un=n+22n+1.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số hạng đầu tiên của dãy số là 1. |
|
b) Số hạng u2=57;u3=45. |
|
c) Số hạng u4=23;u5=711. |
|
d) Số 84167 là số hạng thứ 252 của dãy số (un). |
|
Giá của một chiếc xe ô tô lúc mới mua là 680 triệu đồng. Cứ sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc xe ô tô giảm 50 triệu đồng. Gọi un là giá của chiếc ô tô trong năm thứ n sử dụng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) u2=630. |
|
b) Dãy số (un) là cấp số cộng với công sai d=50. |
|
c) Giá của chiếc ô tô sau 3 năm sử dụng lớn hơn 500 triệu đồng. |
|
d) Sau ít nhất 8 năm sử dụng thì giá của chiếc ô tô nhỏ hơn một nửa giá trị ban đầu của nó. |
|
Cho dãy cấp số cộng (un) có u1=4. Biết tổng 20 số hạng đầu tiên bằng 460.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Dãy số (un) có d=2. |
|
b) Dãy số (un) có u4=8. |
|
c) Dãy số (un) có S10=120. |
|
d) Dãy số (un) có hiệu S8−S4=60. |
|
Khi kí kết hợp đồng lao động với người lao động, một doanh nghiệp đề xuất hai phương án trả lương như sau:
Phương án 1: Năm thứ nhất, tiền lương là 120 triệu đồng. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương được tăng 18 triệu đồng.
Phương án 2: Quý thứ nhất, tiền lương là 24 triệu đồng. Kể từ quý thứ hai trở đi, mỗi quý tiền lương được tăng 1,8 triệu đồng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trong phương án 1: dãy số tiền lương là cấp số cộng có số hạng đầu tiên là u1=120, công sai d1=18. |
|
b) Trong phương án 1: tiền lương người lao động nhận được trong năm thứ ba là 174 triệu đồng. |
|
c) Trong phương án 1: tổng tiền lương người lao động nhận được trong ba năm là 414 triệu đồng. |
|
d) Nếu kí hợp đồng lao động trong ba năm, với mong muốn nhận được tổng số tiền lương cao nhất thì người lao động nên chọn phương án 1. |
|
Vào đầu mỗi tháng, ông An đều gửi vào ngân hàng số tiền cố định 30 triệu đồng theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,6% /tháng. Tính số tiền (đơn vị triệu đồng) ông An có được sau tháng sau tháng thứ hai. (làm tròn kết quả tới hàng phần mười)
Trả lời:
Người ta trồng 3003 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây, …, cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây được trồng là bao nhiêu?
Trả lời:
Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4000000 đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là 0,6% tháng. Gọi A đồng là số tiền người đó có được sau 25 năm. Tính A, đơn vị triệu đồng, làm tròn tới hàng đơn vị.
Trả lời:
Nguời ta thiết kế một cái tháp gồm 10 tầng theo cách: Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích bề mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích bề mặt của tầng 1 bằng nửa diện tích bề mặt đế tháp. Biết diện tích bề mặt đế tháp là 12288 m2, tính diện tích bề mặt trên cùng của tháp (đơn vị mét vuông).
Trả lời: