Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 9. Khí quyển, các yếu tố khí hậu (phần 2) SVIP
3. Khí áp và gió
a. Khí áp
- Khái niệm: Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất. Tùy tình trạng không khí, trọng lượng thay đổi → khí áp thay đổi.
- Nguyên nhân:
+ Theo nhiệt độ:
✔ Nhiệt độ cao → không khí nở ra, nhẹ → khí áp giảm
✔ Nhiệt độ thấp → không khí co lại, nặng → khí áp tăng.
+ Theo độ cao: Càng lên cao, không khí loãng, sức nén giảm → khí áp giảm.
+ Theo độ ẩm:
✔ Không khí chứa nhiều hơi nước → khí áp giảm.
✔ Không khí khô → khí áp tăng.
+ Ngoài ra, khí áp thay đổi theo thành phần không khí.
b. Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
- Phân bố: Các đai khí áp cao và thấp xen kẽ, đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
- Nguyên nhân và đặc điểm:
+ Vùng xích đạo: Nhiệt độ cao quanh năm → hơi nước bốc mạnh → không khí nhẹ, sức nén giảm → đai áp thấp (nguyên nhân nhiệt lực).
+ Từ xích đạo về chí tuyến: Không khí bốc lên cao khi di chuyển và hạ xuống, sức nén tăng → đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực).
+ Vùng cực: Nhiệt độ thấp → không khí nặng, sức nén tăng → đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực).
+ Từ chí tuyến ra cực: Không khí di chuyển về cực, gặp áp cao cực → hạ xuống → áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).
- Lưu ý: Sự phân bố đai khí áp thực tế bị ảnh hưởng bởi lục địa – đại dương và các mùa trong năm.
Các đai khí áp và các loại gió thường xuyên trên Trái Đất
Câu hỏi:
@205906967381@@205906966349@@205906830374@
b. Gió
*Một số loại gió chính
- Gió Mậu dịch: Từ đai áp cao chí tuyến → đai áp thấp xích đạo.
+ Bán cầu Bắc: Hướng đông bắc.
+ Bán cầu Nam: Hướng đông nam.
+ Đặc điểm: Ổn định quanh năm, khô.
- Gió Tây ôn đới: Từ đai áp cao chí tuyến → đai áp thấp ôn đới.
+ Bán cầu Bắc: Hướng tây nam.
+ Bán cầu Nam: Hướng tây bắc.
+ Đặc điểm: Thường ẩm, mưa.
- Gió Đông cực: Từ đai áp cao cực → đai áp thấp ôn đới.
+ Bán cầu Bắc: Hướng đông bắc.
+ Bán cầu Nam: Hướng đông nam.
+ Đặc điểm: Rét, khô.
Các loại gió chính trên Trái Đất
Câu hỏi:
@200726244517@@200726629527@@205906968185@
- Gió mùa:
+ Thổi theo mùa, hướng gió 2 mùa ngược nhau.
+ Do sự nóng – lạnh khác nhau giữa lục địa và đại dương.
+ Phân bố: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a; cục bộ ở Đông Trung Quốc, Đông Nam Hoa Kỳ.
Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hè
*Gió địa phương:
- Gió đất – gió biển: Ở vùng ven biển, đổi hướng theo ngày – đêm do chênh lệch nhiệt giữa đất và biển.
Gió đất và gió biển
- Gió fơn (Gió vượt núi):
+ Sườn đón gió: Gây mưa.
+ Sườn khuất gió: Khô nóng.
Gió fơn
Câu hỏi:
@205906969489@
4. Mưa
a. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Khí áp:
+ Vùng áp thấp: Hút gió, đẩy không khí ẩm lên cao → sinh mây, mưa (vùng xích đạo).
+ Vùng áp cao: Không khí nén xuống, không bốc lên cao, chỉ gió thôi → ít mưa (vùng cực, chí tuyến).
- Frông:
+ Khí nóng gặp khí lạnh → hơi nước ngưng tụ → mưa.
+ Miền có frông hoạt động mạnh (nhiệt đới) → mưa nhiều.
- Gió:
+ Gió từ đại dương vào lục địa → mưa nhiều.
+ Gió Mậu dịch hoạt động → mưa lớn.
+ Gió mùa → mưa nhiều.
- Dòng biển:
+ Gần dòng biển nóng → mưa nhiều.
+ Gần dòng biển lạnh → ít mưa.
- Địa hình:
+ Sườn đón gió: Nhiệt độ giảm → mưa nhiều.
+ Sườn khuất gió: Khô nóng → ít mưa.
b. Phân bố mưa
- Lượng mưa phân bố theo vĩ độ và khu vực.
+ Mưa nhiều nhất: Vùng xích đạo, gió mùa.
+ Mưa ít: Vùng chí tuyến, ôn đới vĩ độ cao.
- Sự khác nhau về lượng mưa ở cùng vĩ độ do: Gió, dòng biển, địa hình, vị trí gần biển – xa biển.
Lượng mưa phân bố trên thế giới
Câu hỏi:
@205906970177@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây