Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Áp suất - động năng của phân tử khí SVIP
Với μ là mật độ phân tử khí, v2 là trung bình của các bình phương tốc độ phân tử, áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử được xác định theo biểu thức nào dưới đây?
Áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với
Từ mô hình động học phân tử khí, có thể xây dựng công thức tính áp suất chất khí.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó. |
|
b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tử khí chuyển động thẳng đều. |
|
c) Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình. |
|
d) Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau. |
|
Một bình có thể tích 22,4.10-3 m3 chứa 1,00 mol khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là 0,00 oC và áp suất là 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9,00.10-2 kg/m3 và 18,0.10-2 kg/m3.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khối lượng khí hydrogen trong bình là 2,016.10-3 kg. |
|
b) Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình là 0,27 kg/m3. |
|
c) Áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình là 1 atm. |
|
d) Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí trong bình là 2,24.104 m2/s2. |
|
Một bình kín có thể tích 0,10 m3 chứa khí hydrogen ở nhiệt độ 25 oC và áp suất 6,0.105 Pa. Biết khối lượng của phân tử khí hydrogen là m = 0,33.10-26 kg. Một trong các giá trị trung bình đặc trưng cho tốc độ của các phân tử khí thường dùng là căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử v2. Giá trị này của các phân tử hydrogen trong bình là X.103 m/s. Giá trị của X là bao nhiêu? (Kết quả lấy đến 1 chữ số có nghĩa).
Trả lời: .
Đại lượng Nm là tổng khối lượng của các phân tử khí, tức là khối lượng của một lượng khí xác định. Ở nhiệt độ phòng, mật độ không khí xấp xỉ 1,3 kg/m3 ở áp suất 1,00.105 Pa. Giá trị của v2 là
Một khối khí lí tưởng ở áp suất p = 105 Pa có khối lượng riêng là ρ = 0,090 kg/m3. Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là X.103 m/s. Giá trị của X là bao nhiêu? (Viết kết quả gồm 2 chữ số).
Trả lời: .
Trong hệ SI, hằng số Boltzmann có giá trị
Động năng trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức nào dưới đây?
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25 oC có giá trị là
Áp suất của khí lí tưởng là 2,00 MPa, số phân tử khí trong 1,00 cm3 là 4,84.1020. Động năng trung bình của phân tử khí là
Áp suất của khí lí tưởng là 2,00 MPa, số phân tử khí trong 1,00 cm3 là 4,84.1020. Nhiệt độ của khí là bao nhiêu kelvin?
Trả lời: .
Một máy hút chân không làm giảm áp suất khí nitrogen trong một bình kín tới 9,0.10-10 Pa ở nhiệt độ 27,0 oC. Số phân tử khí trong thể tích 1,0 cm3 là
Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
Động năng trung bình của phân tử không khí ở 20 oC có giá trị là
Một lượng khí mà các phân tử có động năng trung bình là 6,2.10-21 J. Khi nhiệt độ tăng thêm 1173 oC thì động năng trung bình của phân tử khí là
Công thức nào sau đây không biểu diễn mối quan hệ giữa áp suất chất khí tác dụng lên thành bình và động năng trung bình của các phân tử khí?
Mô hình khí lí tưởng bỏ qua thể tích của phân tử khí, bỏ qua tương tác của các phân tử khi chưa va chạm và coi va chạm là hoàn toàn đàn hồi, giúp việc mô tả các hiện tượng về chất khí trở nên đơn giản, dễ dàng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tử đã tăng theo sự tăng nhiệt độ. |
|
b) Khi giữ nhiệt độ không đổi, dù thể tích tăng, áp suất giảm nhưng động năng trung bình của các phân tử vẫn không thay đổi. |
|
c) Khi tốc độ của mỗi phân tử tăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi. |
|
d) Khi khối khí giảm nhiệt độ, tương ứng động năng trung bình của các phân tử khí cũng giảm nhưng giảm chậm hơn sự giảm nhiệt độ. |
|
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với bản chất của mối quan hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ?
Ở nhiệt độ bao nhiêu oC thì các phân tử khí helium có tốc độ trung bình của các phân tử hydrogen ở nhiệt độ 20 oC?
Trả lời: .
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây