˚˖𓍢🌷͙֒✧࿔Straฬ๒єℛℛy˚ೀ🎀

Giới thiệu về bản thân

"Mỗi bước đi dũng cảm hôm nay sẽ định hình con người phi thường của bạn ngày mai."
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Danh từ (Noun): Là từ dùng để gọi tên người, vật, địa điểm, khái niệm.

  • Ví dụ: cat, student, happiness.
  • Thường đứng sau mạo từ (a, an, the).

Động từ (Verb): Là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

  • Ví dụ: run, eat, is (là/thì/ở).
  • Luôn cần có trong câu và chia theo thì.

Tính từ (Adjective): Là từ dùng để mô tả đặc điểm của danh từ hoặc đại từ.

  • Ví dụ: beautiful (mô tả một bông hoa), happy (mô tả một người).
  • Thường đứng trước danh từ hoặc sau động từ liên kết (be, seem...).

Trạng từ (Adverb): Là từ dùng để mô tả cách thức, thời gian, nơi chốn, mức độ của động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.

  • Ví dụ: quickly (mô tả cách chạy), very (mô tả mức độ cao).
  • Nhiều trạng từ có đuôi "-ly".
  • Tham khảo

Câu 1:

a) 437/10=43 và 7/10=43.7

b) 2507/100=25 và 7/100=25.07

c) 3506/1000=3 và 506/1000=3.506

Câu 2:

a) 3/2=1.5

b) 1/4=0.25

c) 17/25=0.68

d) 5/8=0.625

  • Valuable: Giá trị, quý giá (phổ biến nhất).
  • Expensive: Đắt tiền, giá thành cao.
  • Worthwhile: Đáng giá, đáng công sức.
  • Priceless: Vô giá (quá quý báu).

a.bộ não

b.Thị giác (mắt)

  • Thính giác (tai)
  • Khứu giác (mũi)
  • Vị giác (lưỡi)
  • Xúc giác (da)
  • Nam is a fluent English speaker. -> Nam speaks English fluently.
  • They are hard workers. -> They work hard.
  • Lan is a quick learner. -> Lan learns quickly.
  • My sister is a good cook. -> My sister cooks well.
  • He is a slow reader. -> He reads slowly.
  • That boy is a loud singer. -> That boy sings loudly.
  • The girl is a neat writer. -> The girl writes neatly.
  • Mr. Minh is a patient teacher. -> Mr. Minh teaches patiently.