Lương Thị Thảo

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Lương Thị Thảo
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Subject: My Neighborhood

Hi Phuong,

I hope you’re doing well! I live in a quiet neighborhood near [mention location, e.g., downtown or the countryside]. It’s filled with parks, cozy cafes, and friendly neighbors. The streets are clean, and there’s a peaceful vibe I really enjoy. I love living here because it’s safe and close to everything I need. Let’s catch up soon!

Best,
Thao

 

Em sẽ chọn Urea
\text{CO(NH}_2\text{)}_2
 vì nó có hàm lượng nitrogen cao nhất (46.67%) và em thấy đó là lựa chọn tốt nhất để bón cho ruộng.

a) Sulfur (VI) và oxygen:
  • Công thức hóa học: SO3\text{SO}_3 (Lưu huỳnh trioxide).
    Sulfur (VI) có hóa trị 6, oxygen có hóa trị 2. Theo quy tắc hóa trị:

    x⋅6=y⋅2⇒x:y=1:3.x \cdot 6 = y \cdot 2 \quad \Rightarrow \quad x : y = 1 : 3.
  • Phân tử khối:
    M(SO3)=1⋅M(S)+3⋅M(O)=32+3⋅16=80 amu.M(\text{SO}_3) = 1 \cdot M(\text{S}) + 3 \cdot M(\text{O}) = 32 + 3 \cdot 16 = 80 \, \text{amu}.

b) Carbon (IV) và hydrogen:
  • Công thức hóa học: CH4\text{CH}_4 (Methane).
    Carbon (IV) có hóa trị 4, hydrogen có hóa trị 1. Theo quy tắc hóa trị:

    x⋅4=y⋅1⇒x:y=1:4.x \cdot 4 = y \cdot 1 \quad \Rightarrow \quad x : y = 1 : 4.
  • Phân tử khối:
    M(CH4)=1⋅M(C)+4⋅M(H)=12+4⋅1=16 amu.M(\text{CH}_4) = 1 \cdot M(\text{C}) + 4 \cdot M(\text{H}) = 12 + 4 \cdot 1 = 16 \, \text{amu}.

c) Iron (III) và nhóm sulfate (II):
  • Công thức hóa học: Fe2(SO4)3\text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3 (Iron (III) sulfate).
    Iron (III) có hóa trị 3, nhóm sulfate (SO4\text{SO}_4) có hóa trị 2. Theo quy tắc hóa trị:

    2⋅3=3⋅2.2 \cdot 3 = 3 \cdot 2.
  • Phân tử khối:
    M(Fe2(SO4)3)=2⋅M(Fe)+3⋅M(SO4)M(\text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3) = 2 \cdot M(\text{Fe}) + 3 \cdot M(\text{SO}_4)

    =2⋅56+3⋅(32+4⋅16)=112+3⋅96=112+288=400 amu.= 2 \cdot 56 + 3 \cdot (32 + 4 \cdot 16) = 112 + 3 \cdot 96 = 112 + 288 = 400 \, \text{amu}.
Kết quả:

a) SO3\text{SO}_3, phân tử khối = 80 amu.
b) CH4\text{CH}_4, phân tử khối = 16 amu.
c) Fe2(SO4)3\text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3, phân tử khối = 400 amu.

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng.

Số hiệu nguyên tử Z Tên nguyên tố hóa học Kí hiệu hóa học
1 hydrogen H
6 carbon C
11 sodium Na
17 chlorine Cl
18 argon Ar
20 calcium Ca
a) Sulfur (VI) và oxygen:
  • Công thức hóa học: SO3\text{SO}_3 (Lưu huỳnh trioxide).
    Sulfur (VI) có hóa trị 6, oxygen có hóa trị 2. Theo quy tắc hóa trị:

    x⋅6=y⋅2⇒x:y=1:3.x \cdot 6 = y \cdot 2 \quad \Rightarrow \quad x : y = 1 : 3.
  • Phân tử khối:
    M(SO3)=1⋅M(S)+3⋅M(O)=32+3⋅16=80 amu.M(\text{SO}_3) = 1 \cdot M(\text{S}) + 3 \cdot M(\text{O}) = 32 + 3 \cdot 16 = 80 \, \text{amu}.

b) Carbon (IV) và hydrogen:
  • Công thức hóa học: CH4\text{CH}_4 (Methane).
    Carbon (IV) có hóa trị 4, hydrogen có hóa trị 1. Theo quy tắc hóa trị:

    x⋅4=y⋅1⇒x:y=1:4.x \cdot 4 = y \cdot 1 \quad \Rightarrow \quad x : y = 1 : 4.
  • Phân tử khối:
    M(CH4)=1⋅M(C)+4⋅M(H)=12+4⋅1=16 amu.M(\text{CH}_4) = 1 \cdot M(\text{C}) + 4 \cdot M(\text{H}) = 12 + 4 \cdot 1 = 16 \, \text{amu}.

c) Iron (III) và nhóm sulfate (II):
  • Công thức hóa học: Fe2(SO4)3\text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3 (Iron (III) sulfate).
    Iron (III) có hóa trị 3, nhóm sulfate (SO4\text{SO}_4) có hóa trị 2. Theo quy tắc hóa trị:

    2⋅3=3⋅2.2 \cdot 3 = 3 \cdot 2.
  • Phân tử khối:
    M(Fe2(SO4)3)=2⋅M(Fe)+3⋅M(SO4)M(\text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3) = 2 \cdot M(\text{Fe}) + 3 \cdot M(\text{SO}_4)

    =2⋅56+3⋅(32+4⋅16)=112+3⋅96=112+288=400 amu.= 2 \cdot 56 + 3 \cdot (32 + 4 \cdot 16) = 112 + 3 \cdot 96 = 112 + 288 = 400 \, \text{amu}.

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng.

  Số hiệu nguyên tử               tên nguyên tố hóa học                       kí hiệu hóa học 
               1                      hydrogen                                 H
               6                       carbon                                 C
              11                       sodium                                Na 
              17                                         chlorine                                Cl
              18                         argon                                Ar
              20                        calcium                                Ca