Phạm Quốc Nhật Anh:

Giới thiệu về bản thân

anhfamss tôi kb với các bạn nhé
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)
a) Tính chu vi sân thi đấu (không tính độ dài đoạn AD và BC)
  • Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật:
    • Gọi chiều dài hình chữ nhật là \(l\) và chiều rộng là \(w\).
    • Theo đề bài, \(w = 0.8 l\) và chu vi hình chữ nhật là 360m, nên \(2 \left(\right. l + w \left.\right) = 360\).
    • Thay \(w = 0.8 l\) vào phương trình chu vi, ta có: \(2 \left(\right. l + 0.8 l \left.\right) = 360\).
    • Giải phương trình: \(2 \left(\right. 1.8 l \left.\right) = 360 3.6 l = 360 l = \frac{360}{3.6} = 100 \&\text{nbsp};\text{m}\)
    • Vậy chiều dài \(l = 100\) m và chiều rộng \(w = 0.8 \times 100 = 80\) m.
  • Tính bán kính của hình tròn:
    • Chiều rộng của hình chữ nhật chính là đường kính của hai nửa hình tròn.
    • Bán kính \(r\) của hình tròn là \(r = \frac{w}{2} = \frac{80}{2} = 40\) m.
  • Tính chu vi hai nửa hình tròn:
    • Chu vi hai nửa hình tròn là chu vi của một hình tròn đầy đủ, \(C = 2 \pi r = 2 \times 3.14 \times 40 = 251.2\) m.
  • Tính chu vi sân thi đấu: Vậy, chu vi sân thi đấu là 451.2 mét.
    • Chu vi sân thi đấu (không tính AD và BC) là tổng chiều dài hai cạnh AB và CD của hình chữ nhật và chu vi hai nửa hình tròn: \(P = 2 l + 2 \pi r = 2 \times 100 + 251.2 = 200 + 251.2 = 451.2 \&\text{nbsp};\text{m}\)
b) Tính thời gian người ấy đạp xe 50 vòng sân hết bao nhiêu phút?
  • Tính tổng quãng đường đạp xe:
    • Một vòng sân dài 451.2 m.
    • 50 vòng sân dài \(50 \times 451.2 = 22560\) m = 22.56 km.
  • Tính thời gian đạp xe:
    • Vận tốc đạp xe là 18 km/giờ.
    • Thời gian đạp xe là \(t = \frac{s}{v} = \frac{22.56}{18} = 1.2533\) giờ.
  • Đổi thời gian ra phút:
    • \(1.2533\) giờ = \(1.2533 \times 60 = 75.2\) phút (xấp xỉ).
Vậy, thời gian người ấy đạp xe 50 vòng sân hết khoảng 75.2 phút.
Cách 2: Hoàn thành bình phương \(x^{2} - 12 x + 37 = 0\) Để hoàn thành bình phương, ta cần biến đổi biểu thức \(x^{2} - 12 x\) thành dạng \(\left(\right. x - a \left.\right)^{2}\). Ta có: \(\left(\right. x - 6 \left.\right)^{2} = x^{2} - 12 x + 36\) Vậy ta có thể viết phương trình như sau: \(x^{2} - 12 x + 36 + 1 = 0\) \(\left(\right. x - 6 \left.\right)^{2} + 1 = 0\) \(\left(\right. x - 6 \left.\right)^{2} = - 1\) \(x - 6 = \pm \sqrt{- 1}\) \(x - 6 = \pm i\) \(x = 6 \pm i\) Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 6 + i\) và \(x = 6 - i\).


Gọi chiều rộng của khu vườn là \(x\) (m), thì chiều dài của khu vườn là \(3 x\) (m). Diện tích ban đầu của khu vườn là: \(S_{1} = x \times 3 x = 3 x^{2} \&\text{nbsp};(\text{m}^{2} )\) Nếu tăng chiều dài lên 5 m thì chiều dài mới là \(3 x + 5\) (m). Nếu giảm chiều rộng đi 5 m thì chiều rộng mới là \(x - 5\) (m). Diện tích mới của khu vườn là: \(S_{2} = \left(\right. 3 x + 5 \left.\right) \left(\right. x - 5 \left.\right) \&\text{nbsp};(\text{m}^{2} )\) Theo đề bài, diện tích giảm đi 225 m², tức là: \(S_{1} - S_{2} = 225\) \(3 x^{2} - \left(\right. 3 x + 5 \left.\right) \left(\right. x - 5 \left.\right) = 225\) \(3 x^{2} - \left(\right. 3 x^{2} - 15 x + 5 x - 25 \left.\right) = 225\) \(3 x^{2} - \left(\right. 3 x^{2} - 10 x - 25 \left.\right) = 225\) \(3 x^{2} - 3 x^{2} + 10 x + 25 = 225\) \(10 x + 25 = 225\) \(10 x = 225 - 25\) \(10 x = 200\) \(x = \frac{200}{10}\) \(x = 20 \&\text{nbsp};(\text{m})\) Vậy chiều rộng của khu vườn là 20 m. Chiều dài của khu vườn là \(3 \times 20 = 60\) m. Diện tích của khu vườn là: \(S_{1} = 20 \times 60 = 1200 \&\text{nbsp};(\text{m}^{2} )\) Vậy diện tích khu vườn là 1200 m².


**a) Tìm x, biết: \(\frac{x}{5} = \frac{3}{20}\) ** Để tìm \(x\), ta thực hiện phép nhân chéo: \(x = \frac{3}{20} \times 5\) \(x = \frac{3 \times 5}{20}\) \(x = \frac{15}{20}\) Rút gọn phân số: \(x = \frac{3}{4}\) Vậy \(x = \frac{3}{4}\) **b) Tìm x, biết: \(x : 0 , 16 = 9 : x\) ** Viết lại phương trình: \(\frac{x}{0 , 16} = \frac{9}{x}\) Thực hiện phép nhân chéo: \(x \times x = 9 \times 0 , 16\) \(x^{2} = 1 , 44\) Lấy căn bậc hai của cả hai vế: \(x = \pm \sqrt{1 , 44}\) \(x = \pm 1 , 2\) Vậy \(x = 1 , 2\) hoặc \(x = - 1 , 2\)


biết trước về gian lận

9 điểm 10,10,10,10,10,9,10 điểm

Đáp án: Anh ta sẽ sút vào quả bóng.