Đỗ Đăng Khôi
Giới thiệu về bản thân
Gọi là giao điểm của và .
Ta có ; (tính chất trọng tâm).
Vì nên cân tại
Xét và có (giả thiết);
(chứng minh trên);
là cạnh chung.
Do đó (c.g.c)
(hai góc tưong ứng)
cân tại .
Từ đó suy ra (c.c.c)
. (hai góc tương ứng)
Mà hay .
a) Ta có .
Ta lại có là giao điểm của và là trọng tâm của tam giác
.
Suy ra .
Chứng minh tương tự ta được .
b) Xét tam giác và tam giác có (chứng minh trên);
(hai góc đối đỉnh);
(chứng minh trên).
Do đó (c.g.c)
(hai cạnh tương ứng).
Theo chứng minh trên (hai góc tương ứng).
Mà và ờ vị trí so le trong nên // .
a) Ta có .
Mà nên là trung điểm của là đường trung tuyến của tam giác .
Vì là trung điểm của nên là đường trung tuyến của .
có hai đường trung tuyến và cắt nhau tại nên là trọng tâm của .
b) Ta có là trọng tâm tam giác nên và
.
a) Xét tam giác có là trung điểm của cạnh là trung tuyến của tam giác .
Hơn nữa và là trọng tâm tam giác .
Lại có là đường trung tuyến của tam giác nên thẳng hàng.
b) Ta có là trọng tâm tam giác là đường trung tuyến của tam giác này.
Suy ra đi qua trung điểm của cạnh (điều phài chứng minh).
a) Ta có cân tại mà ; (vì theo thứ tự là trung điểm của , .
Do đó ta có hay .
Xét và có (chứng minh trên);
;
là cạnh chung.
Do đó (c.g.c)
(hai cạnh tương ứng).
b) Ta có là trọng tâm tam giác nên và (tính chất trọng tâm).
Mà (phần a) nên hay .
Vậy tam giác cân tại .
c) Ta có
Chứng minh tương tự, ta có .
Do đó .
Mà (trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh lớn hơn cạnh còn lại).
Do đó (điều phải chứng minh).
Xét tam giác có hai đường trung tuyến và cắt nhau tại .
Suy ra là trọng tâm tam giác
;
; .
Do đó ta phải chứng minh hay . (1)
Bất đẳng thức (1) luôn đúng vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Vậy . (điều phải chứng minh).
thuộc kiểu câu nào?
4
3
sự dũng cảm vượt qua khó khăn.và nghị lực fi thường