

Huỳnh Minh Phúc
Giới thiệu về bản thân



































a. Hợp tử (trứng đã thụ tinh) → em bé → người trưởng thành.
b.
- Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi, các tế bào phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan, hình thành bào thai.
- Em bé lớn dần lên (cao lên và to ra), hoàn thiện cấu tạo và chức năng các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể để trở thành người trưởng thành.
Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của muỗi: trứng - ấu trùng - nhộng - muỗi. Nên tiêu diệt muỗi ở giai đoạn trứng là hiệu quả nhất vì có thể tiêu diệt được số lượng nhiều nhất.
a. Sắp xếp danh sách theo thứ tự tăng dần: 6; 6,5 ; 7 ; 7,5 ; 8 ; 9
b)Các bước lặp thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm học sinh được điểm 7,5 môn Tin học:
Vùng tìm kiếm là dãy số: 6; 6,5; 7; 7,5; 8; 9.
Bước 1: Xét phần tử ở giữa của dãy đó là điểm 7; so sánh 7 < 7,5 nên bỏ đi nửa đầu của dãy.
Bước 2: Xét phần tử ở giữa của nửa sau của dãy là điểm 8
So sánh 8 > 7,5 nên bỏ đi nửa sau của dãy.
Bước 3: Xét phần tử ở giữa của nửa trước còn lại là điểm 7,5, so sánh 7,5 = 7,5 nên thuật toán kết thúc.
Tên học sinh có điểm Tin học 7,5 điểm là Hoàng Khánh Nhật.
a. Tập tính của kiến ba khoang:
- Kiến ba khoang thường ẩn nấp trong rơm, rạ, bãi cỏ, ruộng vườn.
- Chúng làm tổ và đẻ trứng trong đất.
- Khi ruộng lúa, vườn rau xuất hiện sâu cuốn lá hay rầy nâu, kiến tìm đến, chui vào các tổ sâu để ăn thịt sâu non.
b. Biện pháp để hạn chế sự xuất hiện của kiến ba khoang trong khu dân sinh:
- Không lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp.
(1) Tác nhân kích thích: Con mồi
- Phản ứng: Cụp lại
(2) Tác nhân kích thích: Ánh sáng
- Phản ứng: Sinh trường hướng về phía có ánh sáng
(3) Tác nhân kích thích: Tay
- Phản ứng: Cụp lại
(4) Tác nhân kích thích: Giá thể
- Phản ứng: Cuốn quanh
Lần lặp Tên sách Có đúng loại sách cần tìm không Có đúng đã hết danh sách không
1 Toán 7 Sai Sai
2 Tin 7 Sai Sai
3 Tiếng Anh 7 Sai Sai
4 Văn 7 Sai Sai
5 KHTN 7 Đúng Sai
6 GDCD 7
a. Giá trị tại ô C1: 40
b. Nếu thay đổi giá trị của ô B1 thành 5 thì kết quả ô C1 có thay đổi. Giá trị ở ô C1 au khi đổi: 50
Bước 1: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào
Bước 2: Trong thẻ Insert - Pricture - From file
Bước 3: Chọn ảnh cần chèn - Insert
a.
- Vị trí địa lí
+ Phần lớn châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam
+ Giáp châu Á và Ấn Độ Dương
- Phạm vi lãnh thổ
+ Bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và chuỗi 4 đảo lớn
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a
+ Nằm ở tây châu Đại Dương, 4 mặt giáp biển
+ Diện tích nhỏ nhất thế giới trong các châu
+ Phía tây là cao nguyên
+ Ở giữa là bồn địa, đồng bằng
+ Phía đông là núi
+ Các đảo, quần đảo phần lớn được hình thành từ san hô và núi lửa: Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Niu-di-len, Pô-li-nê-di.
b) Một số loại khoáng sản ở từng khu vực địa hình của châu Đại Dương:
- Lục địa Ô-xtrây-li-a: nhiều mỏ kim loại (đồng, vàng, ni-ken, bô-xít,...) và nhiều khoáng sản nhiên liệu (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,...).
- Vùng đảo châu Đại Dương: nhiều loại khoáng sản (vàng, sắt, than đá, dầu mỏ,...).
Đây là hiện tượng cảm ứng ở thực vật, kết hợp giữa tính hướng tiếp xúc và tính hướng hóa.
- Tính hướng tiếp xúc: các lông tuyến của cây gọng vó phản ứng đối với sự tiếp xúc của con mồi bằng sự uốn cong và bài tiết acid formic.
- Tính hướng hóa: đầu lông tuyến có chức năng tiếp nhận kích thích hóa học. Các hợp chất chứa nitrogen trong cơ thể côn trùng là tác nhân kích thích hóa học. Sau khi tiếp nhận kích thích hóa học, lông tuyến gập lại để giữ con mồi và tiết ra dịch tiêu hóa con mồi.