

Vương Thu Hà
Giới thiệu về bản thân



































a) Tính điện năng mà quạt tiêu thụ trong 4 giờ
Công thức tính điện năng tiêu thụ:
\(A = P \cdot t\) \(A = 75 \textrm{ } W \times 14400 \textrm{ } s = 1 \textrm{ } 080 \textrm{ } 000 \textrm{ } J\)
vậy điện năng mà quạt tiêu thụ trong 4 giờ là:
\(A=1\textrm{ }080\textrm{ }000\textrm{ }J\)
b) Tính năng lượng có ích (cơ năng)
Năng lượng có ích là phần năng lượng được chuyển hóa thành cơ năng:
\(A_{\overset{ˊ}{\imath} \text{ch}} = H \cdot A = 0,8 \times 1 \textrm{ } 080 \textrm{ } 000 = 864 \textrm{ } 000 \textrm{ } J\)
năng lượng mà quạt đã chuyển hóa thành cơ năng trong 4 giờ là:
\(A_{\overset{ˊ}{\imath}\text{ch}}=864\textrm{ }000J\)
a) Tính điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến \(T = 140^{\circ} C\)
\(\rho = \rho_{0} \left[\right. 1 + \alpha \left(\right. T - T_{0} \left.\right) \left]\right. = 1 , 69 \times 10^{- 8} \left[\right. 1 + 4 , 3 \times 10^{- 3} \left(\right. 140 - 20 \left.\right) \left]\right.\) \(= 1 , 69 \times 10^{- 8} \left[\right. 1 + 4 , 3 \times 10^{- 3} \times 120 \left]\right. = 1 , 69 \times 10^{- 8} \left[\right. 1 + 0 , 516 \left]\right. = 1 , 69 \times 10^{- 8} \times 1 , 516\) \(\rho = 2 , 56104 \times 10^{- 8} \textrm{ } \Omega \cdot m\)
vậy \(\rho = 2 , 56104 \times 10^{- 8} \textrm{ } \Omega \cdot m\)
b) nhiệt độ \(\rho = 3 , 1434 \times 10^{- 8} \textrm{ } \Omega \cdot m\)
\(\rho = \rho_{0} \left[\right. 1 + \alpha \left(\right. T - T_{0} \left.\right) \left]\right. \Rightarrow \frac{\rho}{\rho_{0}} = 1 + \alpha \left(\right. T - T_{0} \left.\right)\) \(\Rightarrow \frac{3 , 1434 \times 10^{- 8}}{1 , 69 \times 10^{- 8}} = 1 + 4 , 3 \times 10^{- 3} \left(\right. T - 20 \left.\right)\) \(\Rightarrow 1 , 860 = 1 + 4 , 3 \times 10^{- 3} \left(\right. T - 20 \left.\right)\) \(\Rightarrow 0 , 860 = 4 , 3 \times 10^{- 3} \left(\right. T - 20 \left.\right) \Rightarrow T - 20 = \frac{0 , 860}{4 , 3 \times 10^{- 3}} \approx 200 \Rightarrow T = 220^{\circ} C\)
vậy \(T = 220^{\circ} C\)
câu 1: phương thức biểu đạt chính: thuyết minh
câu 2:đối tượng thông tin của văn bản trên là:hiện tượng thiên văn T Coronae Borealis
câu 3: Đoạn văn “T CrB lần đầu được phát hiện vào năm 1866 bởi nhà thiên văn học người Ireland John Birmingham, nhưng phải đến đợt nova tiếp theo vào năm 1946, các nhà thiên văn học mới nhận ra rằng nó chỉ xuất hiện khoảng 80 năm một lần. Dựa trên chu kỳ đó, hiện nay chúng ta đã bước vào thời kỳ T CrB có thể bùng nổ trở lại bất cứ lúc nào.” hiệu quả trong việc cung cấp thông tin lịch sử và chu kỳ bùng nổ của T CrB. Việc nêu rõ năm phát hiện và chu kỳ 80 năm giúp người đọc hiểu rõ hơn về tính chất lặp lại của hiện tượng này. Điều này cũng tạo ra sự hồi hộp và mong chờ cho người đọc khi họ nhận ra rằng thời điểm bùng nổ có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thời gian gần
câu 4: mục đích:cung cấp thông tin về hiện tượng thiên văn T Coronae Borealis và dự đoán về sự bùng nổ của nó. Nội dung của văn bản bao gồm mô tả về hệ sao T CrB, cơ chế bùng nổ của nó, lịch sử quan sát, và các dấu hiệu cho thấy vụ nổ sắp xảy ra.
câu 5: Các phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản bao gồm:
-Số liệu: Các con số như khoảng cách 3.000 năm ánh sáng, chu kỳ 80 năm
-thông tin: Việc cung cấp thông tin về các ngôi sao trong hệ T CrB, như sao lùn trắng và sao khổng lồ đỏ, giúp người đọc hiểu rõ hơn về cấu trúc và hoạt động của hệ sao này
-hình ảnh tưởng tượng: Mô tả cách xác định vị trí của T CrB trên bầu trời đêm thông qua các chòm sao như Hercules và Bootes, giúp người đọc hình dung rõ hơn về vị trí của hiện tượng này trong không gian