

Hoàng Văn Khải
Giới thiệu về bản thân



































gọi số cây trồng của ba lớp 7a b 7c lần lượt là a, b ,( a,b,c \(\in\) N * )
vì năng xuất được của mỗi người như nhau nên số học sinh và số cây trồng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có ;
a) \(H \left(\right. x \left.\right) = A \left(\right. x \left.\right) + B \left(\right. x \left.\right) = \left(\right. 2 x^{3} - 5 x^{2} - 7 x - 2 024 \left.\right) + \left(\right. - 2 x^{3} + 9 x^{2} + 7 x + 2 025 \left.\right)\)
\(H \left(\right. x \left.\right) = \left(\right. 2 x^{3} - 2 x^{3} \left.\right) + \left(\right. - 5 x^{2} + 9 x^{2} \left.\right) + \left(\right. - 7 x + 7 x \left.\right) + \left(\right. - 2 024 + 2 025 \left.\right)\)
\(H \left(\right. x \left.\right) = 4 x^{2} + 1\).
b) \(H \left(\right. x \left.\right) = 4 x^{2} + 1\)
Vì \(4 x^{2} \geq 0\) với mọi \(x\) nên \(4 x^{2} + 1 > 0\) với mọi \(x\)
Suy ra \(H \left(\right. x \left.\right) \neq 0\) với mọi giá trị của \(x\)
Vậy đa thức \(H \left(\right. x \left.\right)\) vô nghiệm.
a, thuật toán tìm kiếm tuần tự (se
b, vì công thứ thừa một dấu ngoặc tròn đang nhập excl
a. mô tả cách sử dụng thuật toán tim kiếm tuần tự để tìm cuốn sách này
cách hoạt động của thuật toán sáp xếp chọn
bước 1; tìm phần tử nhỏ nhất trong toàn bộ danh sách
bước 2; hoán đổi giá trị nhỏ nhất với phần tử đầu tiên của danh sách
bước 3; lập cho đến khi toàn bộ danh sách đươc