

NGUYỄN HẢI NHI
Giới thiệu về bản thân



































Phản ứng :
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
nFe = 0,16 mol
suy ra nH2 = 0,16 mol
V = 0,16×24,79= 3,9664L
1. Nồng độ chất phản ứng - Nồng độ tăng → số va chạm hiệu quả giữa các phân tử nhiều hơn → tốc độ phản ứng tăng. - Nồng độ giảm → số va chạm ít hơn → tốc độ phản ứng giảm. 2. Nhiệt độ - Nhiệt độ tăng → động năng các phân tử lớn hơn → số va chạm và năng lượng vượt quá năng lượng hoạt hóa nhiều hơn → tốc độ phản ứng tăng. - Nhiệt độ giảm → phản ứng chậm lại. 3. Áp suất (đối với chất khí) - Tăng áp suất → nồng độ mol khí tăng → nhiều va chạm hơn → tốc độ tăng. 4. Diện tích bề mặt tiếp xúc - Chất rắn chia nhỏ → diện tích tiếp xúc lớn → phản ứng nhanh hơn. 5. Chất xúc tác - Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng → phản ứng xảy ra nhanh hơn. - Xúc tác không làm thay đổi cân bằng hóa học, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ đạt cân bằng. 6. Bản chất của chất phản ứng - Các chất có liên kết yếu, dễ bị phá vỡ (ion, liên kết cộng hóa trị yếu) → phản ứng nhanh. - Liên kết bền vững → phản ứng chậm.
1. Nồng độ chất phản ứng - Nồng độ tăng → số va chạm hiệu quả giữa các phân tử nhiều hơn → tốc độ phản ứng tăng. - Nồng độ giảm → số va chạm ít hơn → tốc độ phản ứng giảm. 2. Nhiệt độ - Nhiệt độ tăng → động năng các phân tử lớn hơn → số va chạm và năng lượng vượt quá năng lượng hoạt hóa nhiều hơn → tốc độ phản ứng tăng. - Nhiệt độ giảm → phản ứng chậm lại.
3. Áp suất (đối với chất khí) - Tăng áp suất → nồng độ mol khí tăng → nhiều va chạm hơn → tốc độ tăng. 4. Diện tích bề mặt tiếp xúc - Chất rắn chia nhỏ → diện tích tiếp xúc lớn → phản ứng nhanh hơn. 5. Chất xúc tác - Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng → phản ứng xảy ra nhanh hơn. - Xúc tác không làm thay đổi cân bằng hóa học, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ đạt cân bằng. 6. Bản chất của chất phản ứng - Các chất có liên kết yếu, dễ bị phá vỡ (ion, liên kết cộng hóa trị yếu) → phản ứng nhanh. - Liên kết bền vững → phản ứng chậm.