vh ng

Giới thiệu về bản thân

hi
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

đừng hỏi tào lao nha bị ban đó

Bài giải: Bước 1: Gọi số lượng vở và bút dự tính mua
  • Gọi số quyển vở Hoàng dự định mua là xx (quyển).
  • Vì số bút gấp đôi số vở, nên số bút Hoàng dự định mua là 2x2x (cây).
Bước 2: Tính số tiền dự tính chi tiêu
  • Giá mỗi cây bút là 10 nghìn đồng, giá mỗi quyển vở là 20 nghìn đồng.
  • Số tiền Hoàng dự tính chi tiêu là:

S1=10 000⋅(2x)+20 000⋅x=40 000⋅x (VNĐ).S_1 = 10 \,000 \cdot (2x) + 20 \,000 \cdot x = 40 \,000 \cdot x \, \text{(VNĐ)}.

Bước 3: Tính số tiền chi tiêu sau khi giảm giá
  • Giá mỗi cây bút sau khi giảm 10% là 10 000⋅90%=9 00010 \,000 \cdot 90\% = 9 \,000 VNĐ.
  • Giá mỗi quyển vở sau khi giảm 20% là 20 000⋅80%=16 00020 \,000 \cdot 80\% = 16 \,000 VNĐ.

Với số tiền giảm giá, Hoàng có thể mua thêm 2 cây bút và 2 quyển vở, tức là tổng số bút và vở sẽ là:

  • Số bút là 2x+22x + 2.
  • Số vở là x+2x + 2.

Tổng số tiền sau khi giảm giá là:

S2=9 000⋅(2x+2)+16 000⋅(x+2)S_2 = 9 \,000 \cdot (2x + 2) + 16 \,000 \cdot (x + 2) S2=9 000⋅(2x)+9 000⋅2+16 000⋅x+16 000⋅2S_2 = 9 \,000 \cdot (2x) + 9 \,000 \cdot 2 + 16 \,000 \cdot x + 16 \,000 \cdot 2 S2=18 000⋅x+18 000+16 000⋅x+32 000S_2 = 18 \,000 \cdot x + 18 \,000 + 16 \,000 \cdot x + 32 \,000 S2=34 000⋅x+50 000S_2 = 34 \,000 \cdot x + 50 \,000

Bước 4: Sử dụng điều kiện số tiền dư ít hơn 10 nghìn đồng
  • Hoàng mang theo một số tiền MM.
  • Theo đề bài, Hoàng mang tiền đủ để mua theo dự tính, tức là M=S1M = S_1.
  • Sau khi giảm giá, số tiền chi tiêu là S2S_2, và số tiền dư lại ít hơn 10 nghìn đồng:

M−S2<10 000M - S_2 < 10 \,000 S1−S2<10 000S_1 - S_2 < 10 \,000

Thay S1=40 000⋅xS_1 = 40 \,000 \cdot xS2=34 000⋅x+50 000S_2 = 34 \,000 \cdot x + 50 \,000 vào, ta có:

40 000⋅x−(34 000⋅x+50 000)<10 00040 \,000 \cdot x - (34 \,000 \cdot x + 50 \,000) < 10 \,000 40 000⋅x−34 000⋅x−50 000<10 00040 \,000 \cdot x - 34 \,000 \cdot x - 50 \,000 < 10 \,000 6 000⋅x−50 000<10 0006 \,000 \cdot x - 50 \,000 < 10 \,000 6 000⋅x<60 0006 \,000 \cdot x < 60 \,000 x<10x < 10

Câu 1: D. Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
Câu 2: C. Hà là người không có tính tự lập.
Câu 3: C. Nhà Nam gần trường mẫu giáo, nên Nam nhận nhiệm vụ đưa đón em đến trường giúp bố mẹ.
Câu 4: A. Ỷ lại.
Câu 5: C. Tự nhận thức bản thân.
Câu 6: C. Tôn trọng sự thật.
Câu 7: C. Công nhận cái có thật, đã và đang diễn ra trong thực tế, suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
Câu 8: C. Mang đến đồn công an để họ tìm người mất và trả lại.
Câu 9: C. Giả dối.
Câu 10: C. Tự lập.
Câu 11: B. Làm những việc vừa sức với mình, chủ động học hỏi những điều không biết.
Câu 12: A. Tự trách bản thân về những nhược điểm của mình mà không tìm cách khắc phục.
Câu 13: A. Nói dối bố mẹ là bị đau bụng để ở nhà chơi mà không phải đi học.
Câu 14: B. Tôn trọng sự thật.
Câu 15: A. Bạn Q là người ỷ lại.
Câu 16: D. E là người tự lập.
Câu 17: A. Thành công trong cuộc sống.
Câu 18: D. Không có bạn nào.
Câu 19: C. Dù vượt quá khả năng của mình vẫn không tìm kiếm sự trợ giúp.
Câu 20: D. T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình.
Câu 21: D. Sự thật.
Câu 22: C. Luôn tự ti, mặc cảm về năng lực của bản thân.
Câu 23: D. Tôn trọng sự thật.
Câu 24: B. Thành công trong cuộc sống, được mọi người tôn trọng.
Câu 25: B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những người có hoàn cảnh khó khăn.
Câu 26: B. Cần chủ động làm việc, tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động.
Câu 27: B. Không quay cóp bài trong giờ kiểm tra.
Câu 28: A. Tự lập.
Câu 29: C. Tự nhận thức bản thân.
Câu 30: A. Tuấn chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng làm vỡ kính cửa sổ nhà bác Tùng.
Câu 31: A. Tự lập.
Câu 32: B. Tôn trọng sự thật.
Câu 33: A. Tự lập giúp chúng ta tự tin, bản lĩnh cá nhân, dễ thành công trong cuộc sống, xứng đáng được người khác tôn trọng.
Câu 34: D. Phù hợp với sự thật.
Câu 35: C. Tự giác trong học tập, không để người khác nhắc nhở.
Câu 36: C. Khoa sau khi đi đá bóng về luôn tự giặt sạch quần áo và giày đá bóng của mình không để mẹ phải giặt.
Câu 37: D. Nhận ra điểm mạnh của chính mình.
Câu 38: D. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…).
Câu 39: D. Mai nói với mẹ muốn nhận nhiệm vụ dọn rửa sau bữa ăn hàng ngày và bạn đã thực hiện rất tốt.
Câu 40: A. bản lĩnh

* Một số thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã còn được bảo tồn đến ngày nay:

- Hệ thống mẫ tự La-tin; hệ thống chữ số La Mã.

+ Dương lịch.

+ Các định lý, định đề khoa học.

+ Các tác phẩm văn học, sử học.

+ Một số công trình kiến trúc/ tác phẩm điêu khắc. Ví dụ: đấu trường Cô-li-dê; tượng thần Vệ nữ Mi-lô; tượng lực sĩ ném đĩa…

Một trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp - La Mã là Đấu trường La Mã (Colosseum) ở Rome, Ý.

Đấu trường La Mã, còn gọi là Colosseum, được xây dựng vào khoảng năm 70-80 sau Công nguyên dưới triều đại của Hoàng đế Vespasian và được hoàn thiện bởi Hoàng đế Titus. Đây là công trình kiến trúc mang tính biểu tượng của nền văn minh La Mã cổ đại.

Với sức chứa khoảng 50.000 khán giả, đấu trường này được sử dụng để tổ chức các sự kiện công cộng như đấu sĩ, săn thú, và tái hiện các trận chiến lịch sử. Đặc biệt, Colosseum thể hiện kỹ thuật xây dựng tiên tiến của người La Mã với hệ thống cột, vòm và các lối đi phức tạp.

Ngoài ý nghĩa về mặt kiến trúc, Colosseum còn phản ánh sức mạnh, sự giàu có, và văn hóa giải trí của Đế chế La Mã. Ngày nay, đấu trường này là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất thế giới, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.

bạn đừng hỏi lung tung nhé cẩn thận bị ban acc đấy

 

  • Rụng trứng: Một trứng trưởng thành được phóng ra từ buồng trứng.
  • Thụ tinh: Tinh trùng gặp trứng và một tinh trùng duy nhất xâm nhập vào trứng, tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
  • Hợp tử phát triển: Hợp tử bắt đầu phân chia và phát triển thành phôi bào (embryo).
  • Làm tổ: Phôi bào di chuyển đến tử cung và bám vào lớp niêm mạc tử cung để tiếp tục phát triển.

số bé là:

(375-153):2=111

Số bi xanh là:

40*30%=12(viên)

số bi vàng là:

40-12=28(viên)

 

 

1. Núi
  • Đặc điểm: Núi là các dạng địa hình có độ cao lớn so với vùng xung quanh. Chúng thường có đỉnh nhọn, dốc đứng và được hình thành do các hoạt động kiến tạo vỏ Trái Đất, như va chạm và nén lại giữa các mảng kiến tạo.
  • Ví dụ: Dãy Himalaya (Châu Á), dãy Alps (Châu Âu), dãy Andes (Nam Mỹ).
  • So sánh: Núi có độ cao lớn và cấu tạo rất phức tạp. So với các dạng địa hình khác, núi có độ cao vượt trội và có ảnh hưởng lớn đến khí hậu và sinh thái.
2. Đồng bằng
  • Đặc điểm: Đồng bằng là các khu vực đất thấp, phẳng hoặc gần như phẳng, thường có đất màu mỡ. Chúng được hình thành bởi quá trình bồi đắp của sông, gió hoặc băng hà.
  • Ví dụ: Đồng bằng sông Hồng (Việt Nam), đồng bằng sông Mississippi (Mỹ).
  • So sánh: Đồng bằng có sự khác biệt lớn về độ cao so với núi. Chúng có lợi thế trong việc phát triển nông nghiệp nhờ đất đai màu mỡ và điều kiện sinh thái thuận lợi.
3. Hồ
  • Đặc điểm: Hồ là các vùng nước ngọt hoặc mặn bị bao quanh hoàn toàn bởi đất. Chúng có thể được hình thành do các quá trình như hoạt động núi lửa, sự chuyển động của băng, hoặc sụt lún địa chất.
  • Ví dụ: Hồ Baikal (Nga), Hồ Great Salt Lake (Mỹ).
  • So sánh: Hồ là các vùng nước đứng yên, khác biệt hoàn toàn với các dạng địa hình đất liền như núi và đồng bằng. Các hồ có thể có độ sâu rất lớn và ảnh hưởng đến hệ sinh thái xung quanh.
4. Sa mạc
  • Đặc điểm: Sa mạc là các vùng đất khô cằn, thiếu nước mưa, và thường có nhiệt độ cực kỳ cao vào ban ngày và lạnh vào ban đêm. Chúng được hình thành do sự thiếu hụt nước và sự bào mòn mạnh mẽ của gió.
  • Ví dụ: Sa mạc Sahara (Châu Phi), Sa mạc Atacama (Nam Mỹ).
  • So sánh: Sa mạc có sự khác biệt rõ rệt với các vùng núi và đồng bằng về lượng nước, khí hậu và thảm thực vật. Trong khi núi và đồng bằng có sự đa dạng sinh học, sa mạc lại rất khô cằn và khắc nghiệt.
5. Cánh đồng băng (Băng hà)
  • Đặc điểm: Cánh đồng băng là những lớp băng lớn và dày, thường xuất hiện ở các khu vực cực như Bắc Cực và Nam Cực. Chúng được hình thành từ sự tích tụ và nén chặt của tuyết qua thời gian dài.
  • Ví dụ: Cánh đồng băng Greenland, Cánh đồng băng Antarctic.
  • So sánh: Các cánh đồng băng có đặc điểm cực kỳ lạnh và khô, khác biệt hoàn toàn so với các khu vực nhiệt đới hay đồng bằng. Băng hà đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết khí hậu toàn cầu.
6. Đồi
  • Đặc điểm: Đồi là các khu vực đất nhô lên, có độ cao thấp hơn so với núi và không có đỉnh nhọn. Đồi có thể được hình thành bởi sự xói mòn hoặc các quá trình kiến tạo khác.
  • Ví dụ: Đồi Cotswolds (Anh), Đồi Appalachians (Mỹ).
  • So sánh: Đồi có độ cao không quá lớn như núi, nhưng chúng lại có hình dạng tròn hoặc thoai thoải, phù hợp với việc canh tác và phát triển nông nghiệp.
7. Vực
  • Đặc điểm: Vực là các khu vực có địa hình rất sâu, thường xuất hiện do các hoạt động địa chất như đứt gãy hoặc xói mòn. Chúng thường có các vách đá cao, dốc.
  • Ví dụ: Vực Grand Canyon (Mỹ), Vực Colca (Peru).
  • So sánh: Vực có độ sâu lớn và có cấu trúc địa hình độc đáo, khác biệt so với các dạng địa hình khác như đồng bằng hay núi. Chúng tạo ra các cảnh quan ấn tượng và có sự phân chia địa lý rõ rệt.
Tổng kết:
  • Địa hình núi thường có độ cao lớn và dốc, ảnh hưởng mạnh đến khí hậu và sinh thái.
  • Đồng bằng là vùng đất thấp, bằng phẳng, phù hợp với nông nghiệp và sinh sống.
  • Sa mạccánh đồng băng là các dạng địa hình có khí hậu khắc nghiệt, thiếu nước.
  • Hồ là các vùng nước tĩnh, khác biệt hoàn toàn với các dạng đất liền.
  • Đồivực có cấu trúc thấp hơn núi nhưng lại rất đặc biệt về hình dạng và cảnh quan.
  •  

3811:36=105,861...