![](https://rs.olm.vn/images/background/bg0.jpg?v=2)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/4.png?131730175374)
Mạch Trung Kiên
Giới thiệu về bản thân
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_mam_non.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_tan_binh.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_chuyen_can.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_cao_thu.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_thong_thai.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_kien_tuong.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_dai_kien_tuong.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
1. Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:
• Tiến hóa nhỏ (microevolution) là sự thay đổi gen trong một quần thể qua các thế hệ, thường dẫn đến sự thay đổi trong tần số alen (biến dị di truyền) mà không tạo ra loài mới. Nó có thể được gây ra bởi các yếu tố như đột biến, chọn lọc tự nhiên, di cư, và giao phối ngẫu nhiên. Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của các loài côn trùng tùy thuộc vào môi trường.
• Tiến hóa lớn (macroevolution) là sự thay đổi lớn trong một loài qua thời gian dài, dẫn đến sự hình thành các loài mới hoặc các nhóm sinh vật lớn hơn. Tiến hóa lớn bao gồm sự phân tách loài, hình thành các nhóm sinh vật mới, và các sự kiện tuyệt chủng. Đây là quá trình hình thành đa dạng sinh học qua hàng triệu năm.
2. Cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Modern Synthesis) kết hợp lý thuyết di truyền học Mendel với lý thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin. Cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi bao gồm:
• Đột biến: Là nguồn tạo ra các biến dị di truyền mới trong quần thể. Những đột biến có lợi có thể giúp cá thể sống sót và sinh sản tốt hơn trong môi trường sống của chúng.
• Chọn lọc tự nhiên: Những cá thể có đặc điểm thích nghi tốt với môi trường sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, qua đó truyền lại đặc điểm này cho thế hệ sau. Các đặc điểm có lợi được “chọn lọc” và trở nên phổ biến trong quần thể.
• Di truyền học quần thể: Di truyền các đặc điểm qua các thế hệ giúp cho các biến dị di truyền ổn định và phát triển trong quần thể. Các lực lượng như giao phối ngẫu nhiên, di cư, và chọn lọc tự nhiên đều ảnh hưởng đến sự thay đổi t
a) Một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh có thể tác động đến đời sống của loài cá trên:
• Nhân tố vô sinh:
• Nhiệt độ nước (vì loài cá này chịu lạnh kém)
• Độ sâu và độ trong của nước
• Lượng oxy hòa tan trong nước
• Độ pH và độ cứng của nước
• Ánh sáng (vì loài cá này hoạt động chủ yếu vào ban ngày)
• Nhân tố hữu sinh:
• Mối quan hệ với các loài thực vật thủy sinh (chỗ ẩn náu ban đêm)
• Các loài động vật khác (có thể là đối thủ cạnh tranh hoặc loài ăn thịt)
• Vi sinh vật (ảnh hưởng đến chất lượng nước và môi trường sống)
b) Lời khuyên về cách thiết kế bể cá cảnh và chăm sóc cá:
• Thiết kế bể cá:
• Đặt bể ở vị trí có ánh sáng tự nhiên để cá có thể hoạt động vào ban ngày, nhưng tránh ánh sáng quá mạnh vì có thể gây căng thẳng cho cá.
• Bể nên có không gian rộng rãi với các khu vực đá và cây thủy sinh để cá có thể tìm nơi ẩn náu vào ban đêm.
• Cung cấp hệ thống lọc nước tốt để đảm bảo nồng độ oxy trong nước luôn ở mức cao.
• Duy trì nhiệt độ nước ổn định, không quá lạnh, vì loài cá này không chịu được lạnh. Nhiệt độ thích hợp có thể từ 22°C đến 28°C.
• Chăm sóc cá:
• Chế độ ăn uống: Cung cấp thức ăn cho cá vào ban ngày, chủ yếu là thức ăn nổi phù hợp với loài cá ăn tầng nổi.
• Thay nước định kỳ: Đảm bảo chất lượng nước luôn tốt bằng cách thay nước đều đặn, tránh để nước quá bẩn vì có thể làm giảm lượng oxy trong nước.
• Chăm sóc cây thủy sinh trong bể để cung cấp nơi ẩn náu cho cá và giúp duy trì hệ sinh thái tự nhiên trong bể.
a) Các kỷ được nhắc đến trong sơ đồ trên diễn ra ở đại nào? Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra trong kỷ Cambrian và kỷ Cretaceous?
• Kỷ Cambrian: Thuộc đại Cổ sinh (Paleozoic). Sự kiện nổi bật trong kỷ này là “Bùng nổ Cambri”, khi hầu hết các ngành động vật chính xuất hiện một cách nhanh chóng, đánh dấu sự đa dạng hóa sinh vật trên Trái Đất.
• Kỷ Cretaceous: Thuộc đại Trung sinh (Mesozoic). Sự kiện quan trọng trong kỷ này là sự kiện tuyệt chủng Phấn Trắng – Cổ Cận (K–Pg), xảy ra khoảng 66 triệu năm trước, dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt của nhiều loài, bao gồm cả khủng long.
b) Loài người đã xuất hiện ở kỷ nào, thuộc đại nào?
Loài người, cụ thể là Homo sapiens, xuất hiện vào khoảng 200.000 năm trước, thuộc kỷ Tân Tân sinh (Quaternary) trong đại Tân sinh (Cenozoic).