Hoàng Bảo Long

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Hoàng Bảo Long
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a=float(input('a=?'))

print('|',a,'|=',abs(a))

n=int(input('n=?'))

S=0

for i in range (1,n):

      if i%10==0:

          S=S+i

print('Tổng S các số tự nhiên nhỏ hơn',n,'chia hết cho 2 và 5 là',S)

(1, 2) (2, 4) (3, 6) (4, 8) (5, 10) (6, 12) (7, 14) (8, 16) (9, 18)

a,ΔH=[3(393.50)+4(241.82)][105.00+5(0)] =[−1180.50−967.28]−(−105.00)= [-1180.50 - 967.28] - (-105.00)=[1180.50967.28](105.00) =−2147.78+105.00= -2147.78 + 105.00=2147.78+105.00 =−2042.78 kJ= -2042.78 \text{ kJ}=2042.78 kJ

Vậy ΔH∘\Delta H^\circΔH theo nhiệt tạo thành = −2042.78-2042.782042.78 kJ. 

b, ΔH=65068064=1558 kJ

Vậy ΔH∘\Delta H^\circΔH theo năng lượng liên kết = −1558-15581558 kJ. 

c, 

  • Giá trị theo nhiệt tạo thành: −2042.78-2042.782042.78 kJ
  • Giá trị theo năng lượng liên kết: −1558-15581558 kJ
  • Sự chênh lệch: 2042.78−1558=484.782042.78 - 1558 = 484.782042.781558=484.78 kJ

Nguyên nhân của sự khác biệt:

  1. Bảng năng lượng liên kết chỉ cung cấp giá trị trung bình, trong khi nhiệt tạo thành được đo thực nghiệm, có độ chính xác cao hơn.
  2. Không xét đến trạng thái vật lý của các chất. Bảng năng lượng liên kết không phân biệt giữa nước lỏng và nước hơi, trong khi phản ứng này tạo ra nước ở thể hơi.
  3. Ảnh hưởng của môi trường hóa học. Giá trị năng lượng liên kết bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh (ví dụ: liên kết trong CO2CO_2CO2 có thể bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng cộng hưởng).

 

a, 3FeS+10HNO33Fe(NO3)3+N2O+3H2SO4+5H2O

 Chất oxi hóa: HNO3HNO_3HNO3 (N từ +5 → +1 trong N2ON_2ON2O)
Chất khử: FeSFeSFeS (Fe từ +2 → +3, S không đổi) 

b, 2NaCrO2+Br2+2NaOH2Na2CrO4+2NaBr

Chất oxi hóa: Br2Br_2Br2 (Br từ 0 → -1 trong NaBrNaBrNaBr)
Chất khử: Cr+3Cr^{+3}Cr+3 trong NaCrO2NaCrO_2NaCrO2 (Cr từ +3 → +6 trong Na2CrO4Na_2CrO_4Na2CrO4

c, 

Với n:m=2:3n:m = 2:3n:m=2:3, hợp chất là Fe3O4Fe_3O_4Fe3O4 (gồm FeO và Fe₂O₃).
Phương trình:

Fe3O4+10HNO3→3Fe(NO3)3+NO+5H2OFe_3O_4 + 10HNO_3 \rightarrow 3Fe(NO_3)_3 + NO + 5H_2OFe3O4+10HNO33Fe(NO3)3+NO+5H2O

 Chất oxi hóa: HNO3HNO_3HNO3 (N từ +5 → +2 trong NO)
 Chất khử: Fe3O4Fe_3O_4Fe3O4 (Fe từ +2, +3 → +3 trong Fe(NO3)3Fe(NO_3)_3Fe(NO3)3

d, 4Mg+10HNO34Mg(NO3)2+NH4NO3+3H2O

 Chất oxi hóa: HNO3HNO_3HNO3 (N từ +5 → -3 trong NH4NO3NH_4NO_3NH4NO3)
 Chất khử: MgMgMg (Mg từ 0 → +2 trong Mg(NO3)2Mg(NO_3)_2Mg(NO3)2)

a, 

Phương trình phản ứng tạo thành Al2O3Al_2O_3Al2O3 từ các đơn chất bền nhất:

2Al(r)+32O2(k)→Al2O3(r)ΔH=−1676 kJ2Al (r) + \frac{3}{2} O_2 (k) \rightarrow Al_2O_3 (r) \quad \Delta H = -1676 \text{ kJ}2Al(r)+23O2(k)Al2O3(r)ΔH=1676 kJ

Đây là phương trình nhiệt hóa học, biểu thị nhiệt tạo thành chuẩn của Al2O3Al_2O_3Al2O3 bằng −1676 kJ/mol

b, 

Từ phương trình nhiệt hóa học:

  • 32\frac{3}{2}23 mol O2O_2O2 phản ứng tỏa 1676 kJ.
  • 0,332 mol O2O_2O2 phản ứng tỏa:

Q=167632×0,332Q = \frac{1676}{\frac{3}{2}} \times 0,332Q=231676×0,332 Q=1676×0,3321.5=556,431.5=370,95 kJQ = \frac{1676 \times 0,332}{1.5} = \frac{556,43}{1.5} = 370,95 \text{ kJ}Q=1.51676×0,332=1.5556,43=370,95 kJ

(a) Khi ở nơi đông người trong không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn.

🔹 Nguyên nhân chính:

  • Khi có nhiều người trong một không gian kín, lượng oxy (O2O_2O2) giảm do quá trình hô hấp, đồng thời lượng carbon dioxide (CO2CO_2CO2) tăng.
  • Khi CO2CO_2CO2 tăng cao, nó làm giảm khả năng liên kết của hemoglobin với oxy trong máu, khiến cơ thể thiếu oxy.

🔹 Cơ chế sinh học:

  • Khi nồng độ oxy giảm, các thụ thể cảm nhận O2O_2O2 ở động mạch cảnh và động mạch chủ sẽ phát tín hiệu đến trung tâm hô hấp ở hành tủy, kích thích nhịp thở nhanh hơn để cung cấp đủ oxy cho cơ thể.
  • Đồng thời, nồng độ CO2CO_2CO2 cao làm giảm pH máu (do tạo thành axit carbonic H2CO3H_2CO_3H2CO3), kích thích trung tâm hô hấp làm tăng nhịp thở để đào thải CO2CO_2CO2.

🔹 Kết quả:

  • Cảm giác khó thở, chóng mặtphản xạ thở nhanh hơn để cân bằng lại khí oxy trong máu.
  • Nếu không có không khí lưu thông, tình trạng ngạt thở có thể xảy ra.

(b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.

🔹 Nguyên nhân chính:

  • Oxy là chất duy trì sự cháy nhưng không tự cháy.
  • Khi một vật đang cháy yếu (tàn đóm đỏ) được đưa vào môi trường giàu oxy, tốc độ phản ứng oxy hóa tăng mạnh.

🔹 Cơ chế phản ứng:

  • Than hoặc than củi chứa carbon (CCC), phản ứng với oxy tạo ra khí carbon dioxide hoặc carbon monoxide:

    C+O2→CO2+nhiệtC + O_2 → CO_2 + \text{nhiệt}C+O2CO2+nhiệt

    hoặc

    2C+O2→2CO+nhiệt2C + O_2 → 2CO + \text{nhiệt}2C+O22CO+nhiệt
  • Khi oxy đậm đặc hơn so với trong không khí (chỉ chiếm khoảng 21% trong không khí bình thường), phản ứng cháy diễn ra mạnh hơn, sinh nhiều nhiệt hơn, khiến tàn đóm đỏ bùng cháy mạnh hơn.

a, 

Khối lượng sắt:

m=n×M=0,10×55,85=5,585 gm = n \times M = 0,10 \times 55,85 = 5,585 \text{ g}m=n×M=0,10×55,85=5,585 g

Vậy m≈5,59m \approx 5,59m5,59 g. 

b, 

Khối lượng phân tử của Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3Fe2(SO4)3:

MFe2(SO4)3=2×55,85+3×(32,07+4×16)M_{Fe_2(SO_4)_3} = 2 \times 55,85 + 3 \times (32,07 + 4 \times 16)MFe2(SO4)3=2×55,85+3×(32,07+4×16) =111,7+3×(32,07+64)=111,7+3×96,07=111,7+288,21=399,91 g/mol= 111,7 + 3 \times (32,07 + 64) = 111,7 + 3 \times 96,07 = 111,7 + 288,21 = 399,91 \text{ g/mol}=111,7+3×(32,07+64)=111,7+3×96,07=111,7+288,21=399,91 g/mol

Khối lượng muối:

m=n×M=0,05×399,91=19,9955 gm = n \times M = 0,05 \times 399,91 = 19,9955 \text{ g}m=n×M=0,05×399,91=19,9955 g

Vậy khối lượng muối thu được là 20,00\mathbf{20,00}20,00 g.

4NH3+5O24NO+6H2

3Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO+4H2

4Mg+10HNO34Mg(NO3)2+NH4NO3+3H2

4Zn+10H2SO44ZnSO4+H2S+4H2O