

NGUYỄN HOÀNG HẢI
Giới thiệu về bản thân



































M(x)=x8−101x7+101x6−101x5+...+101x2−101x+125
\(= x^{8} - 100 x^{7} - x^{7} + 100 x^{6} + x^{6} - 100 x^{5} - x^{5} + . . . + 100 x^{2} + x^{2} - 100 x - x + 100 + 25\)
\(= x^{7} \left(\right. x - 100 \left.\right) - x^{6} \left(\right. x - 100 \left.\right) + x^{5} \left(\right. x - 100 \left.\right) - . . . + x \left(\right. x - 100 \left.\right) - \left(\right. x - 100 \left.\right) + 25\)
Vậy \(M \left(\right. 100 \left.\right) = 25\).
a) Xét \(\Delta B A D\) và \(\Delta E A D\):
\(\hat{A B D} = \hat{A E D} = 9 0^{\circ}\).
\(A D\) chung.
\(\hat{B A D} = \hat{E A D} \left(\right. g t \left.\right)\).
Suy ra \(\Delta B A D = \Delta E A D\) (cạnh huyền - góc nhọn)
b) Do \(\Delta B A D = \Delta E A D\) (câu a) nên
+ ) \(A B = A E\) (Cặp cạnh tương ứng)
\(A\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(B E\) (1)
+) \(D B = D E\) (Cặp cạnh tương ứng)
\(D\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(B E\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra \(A D\) là đường trung trực của \(B E\).
c) Xét \(\Delta B D K\) và \(\Delta E D C\):
\(B K = C E\) (gt).
\(\hat{K B D} = \hat{C E D} = 9 0^{\circ}\).
\(B D = D E\) (chứng minh trên).
Suy ra \(\Delta B D K = \Delta E D C\) (c.g.c)
Suy ra \(\hat{B D K} = \hat{E D C}\) (Cặp góc tương ứng) (3)
Mặt khác ta có \(D\) thuộc cạnh \(B C\) nên \(\hat{E D C} + \hat{E D B} = 18 0^{\circ}\). (4)
Từ (3) và (4) suy ra \(\hat{B D K} + \hat{E D B} = 18 0^{\circ}\).
Hay ba điểm \(E , D , K\) thẳng hàng.
a) Tính \(P \left(\right. x \left.\right) = A \left(\right. x \left.\right) + B \left(\right. x \left.\right)\)
\(A \left(\right. x \left.\right) + B \left(\right. x \left.\right) = \left(\right. x^{3} - 2 x^{2} + 5 x - 3 \left.\right) + \left(\right. - x^{3} + 2 x^{2} - 3 x + 5 \left.\right)\)
\(= x^{3} - 2 x^{2} + 5 x - 3 - x^{3} + 2 x^{2} - 3 x + 5\)
\(= \left(\right. x^{3} - x^{3} \left.\right) + \left(\right. - 2 x^{2} + 2 x^{2} \left.\right) + \left(\right. 5 x - 3 x \left.\right) + \left(\right. - 3 + 5 \left.\right)\)
\(= 2 x + 2\)
b) \(Q \left(\right. x \left.\right) = A \left(\right. x \left.\right) . C \left(\right. x \left.\right) = \left(\right. x^{3} - 2 x^{2} + 5 x - 3 \left.\right) \left(\right. x - 3 \left.\right)\)
\(= \left(\right. x^{3} - 2 x^{2} + 5 x - 3 \left.\right) . \left(\right. x - 3 \left.\right)\)
\(= x^{3} . x - 2 x^{2} . x + 5 x . x - 3. x - 3 x^{3} - 3. \left(\right. - 2 x^{2} \left.\right) - 3.5 x + \left(\right. - 3 \left.\right) . \left(\right. - 3 \left.\right)\)
\(= x^{4} - 2 x^{3} + 5 x^{2} - 3 x - 3 x^{3} + 6 x^{2} - 15 x + 9\)
\(= x^{4} + \left(\right. - 2 x^{3} - 3 x^{3} \left.\right) + \left(\right. 5 x^{2} + 6 x^{2} \left.\right) + \left(\right. - 3 x - 15 x \left.\right) + 9\)
\(= x^{4} - 5 x^{3} + 11 x^{2} - 18 x + 9\)
c) Để tìm nghiệm của đa thức \(P \left(\right. x \left.\right)\). Ta cần tìm giá trị của \(x\) để \(2 x + 2 = 0\).
\(2 x + 2 = 0\)
\(2 x = - 2\)
\(x = - 1\)
1. a) \(A=\left\lbrace{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\left.\right.}\right\rbrace\)
b) \(B={\left\lbrace2;3;5;7\left.\right.\right\rbrace}\)
Ta thấy tập \(A\) có \(10\) phần tử, tập \(B\) có \(4\) phần tử.
Xác suất của biến biến cố \(B\) là:
\(\frac{4}{10} = \frac{2}{5}\)
2. a) Cửa hàng đông khách nhất vào thời điểm \(11\) giờ, vắng khách nhất vào thời điểm \(9\) giờ.
b) Từ \(15\) giờ đến \(17\) giờ, số lượt khách đến cửa hàng tăng:
\(45 - 30 = 15\) (lượt khách)
a) Xét \(\triangle A B C\) có \(\hat{A} + \hat{B} + \hat{C} = 18 0^{\circ}\) mà \(\hat{A} = 9 0^{\circ} ; \hat{B} = 5 0^{\circ}\) suy ra \(9 0^{\circ} + 5 0^{\circ} + \hat{C} = 18 0^{\circ} = > \hat{C} = 4 0^{\circ}\)
b) Xét tam giác \(\triangle B E A\) và \(\triangle B E H\).
có \(B E\) là cạnh chung
\(\hat{B A E}=\hat{B H E}\left(\right.=90^{\circ})BA=BH;;\triangle ABE=\triangle HBE(\text{c}.\text{h}-\text{cgv})\Rightarrow\hat{A B E}=\hat{H B E}\).
\(= > B E\) là phân giác của \(\hat{B}\)
c) \(E\) là giao điểm của hai đường cao trong tam giác \(B K C\) nên \(B E\) vuông góc với \(K C\).
Tam giác \(B K C\) cân tại \(B\) có \(B I\) là đường cao nên \(B I\) là đường trung tuyến. Do đó \(I\) là trung điểm của \(K C\).
Ta coˊ : f(a)+f(b)=100a+10100a+100b+10100b=(100a+10)(100b+10)100a(100b+10)+100b(100a+10)=100a+b+10(100a+100b)+1002.100a+b+10(100a+100b)=200+10(100a+100b)200+10(100a+100b)=1
Tổng số HS là 1 + 5 = 6 (HS).
Do khả năng lựa chọn của các bạn là như nhau nên xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\frac{1}{6}\).
a) Ta có:
A(x) + B(x) = (2x3 - x2 + 3x - 5) + (2x3 + x2 + x + 5)
= 4x3 + 4x
b) Ta có H(x) = A(x) + B(x) = 4x3 + 4x = 0
=> 4x(x2 + 1) = 0
=> 4x = 0 hoặc x2 + 1 = 0
=> x = 0 : 4 = 0 hoặc x2 = 0 - 1 = -1 (vô lí)
Vậy nghiệm của H(x) = A(x) + B(x) là x = 0
Gọi số sách lớp 7A; 7B quyên góp được lần lượt là \(x , y\) ( ĐK: \(x , y \in \&\text{nbsp}; N^{*}\))
Theo đề bài:
+) Lớp 7A và 7B quyên góp được \(121\) quyển sách
Nên ta có: \(x + y = 121\)
+) Số sách giáo khoa của lớp 6A; lớp 6B tỉ lệ thuận với tỉ lệ thuận với 5; 6
Nên ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{6}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có \(\frac{x}{5} = \frac{y}{6} = \frac{x + y}{5 + 6} = \frac{121}{11} = 11\)
Suy ra: x=55, y= 66 ( thỏa mãn).
Vậy lớp 6A quyên góp được \(55\) quyển sách, lớp 6B quyên góp được \(66\) cuốn.
Theo bất đẳng thức tam giác:
\(A B - A C < B C < A B + A C\)
\(5 < B C < \&\text{nbsp}; 7\)
\(B C = 6 c m\)
Vậy tam giác \(A B C\) cân tại \(B\).