Vũ Huyền Trang
Giới thiệu về bản thân
a. Sử dụng tính chất ảnh đối xứng với vật qua gương để vẽ ảnh A' của A và B' của B sau đó nối A'B'.
b. Góc tới là: i = 90o - 30o = 60o.
Góc phản xạ là: i' = i = 60o.
Theo định luật phản xạ ánh sáng vẽ tia phản xạ sao cho góc phản xạ bằng góc tới.
Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là: i + i' = 120o.
Một số biện pháp chống tiếng ồn có thể thực hiện được để đảm bảo sức khoẻ và các hoạt động bình thường của gia đình em:
- Làm cửa cách âm.
- Làm tường, trần xốp.
- Trồng cây xung quanh nhà.
Gọi công thức của hợp chất là CxHyOz.
KLPT của hợp chất=12.x + 1.y + 16.z = 60.
%O = 100% - %C - %H = 100% - 40,00% - 6,67% = 53,33%.
Ta có:
%C=\(\dfrac{12\times x}{60}\times100\%=40\%\)
%H=\(\dfrac{1\times y}{60}\times100\%=6,67\%\)
%O=\(100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\)
⇒ x = 2 ; y = 4 ; z = 2.
Vậy công thức của hợp chất là C2H4O2.
Thời gian người đó đi hết 4 km đầu tiên là:
\(t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}\)h
Thời gian người đó đi hết 3 km sau là:
\(t_2=\dfrac{s_2}{v_2}=\dfrac{3}{9}=\dfrac{1}{3}\)h
Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
\(v=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{4+3}{\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}}=10,5km/h\)
- Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6 nên nguyên tố A ở:
+ Ô số 6
+ Chu kì 2
+ Phân nhóm IVA.
- Nguyên tố A là phi kim.
a. Thời gian người đó đi cho đến đi dừng lại để sửa xe là:
\(t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{20}{40}=\dfrac{1}{2}=0,5\)h
Người đó dừng sửa xe trong thời gian là:
t2= 30min= 0,5h
Thời gian người đó đi 120 km với tốc độ 60 km/h là:
\(t_3=\dfrac{s_3}{v_3}=\dfrac{120}{60}=2h\)
Bảng quãng đường-thời gian:
Thời gian (h) | 0 | 0,5 | 1 | 3 |
Quãng đường (km) | 0 | 20 | 20 | 140 |
b. Dựa vào đồ thị quãng đường - thời gian của người đi ô tô, ta tính được tốc độ của người đi ô tô trên cả quãng đường như sau:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{140}{3}=46,7km/h\)
a. Đá vôi là phân tử hợp chất. Vì trong phân tử đá vôi có nhiều hơn 2 nguyên tố hóa học (Ca, C, O).
b. Công thức hóa học của phân tử đá vôi: CaCO3.
c. KLPT CaCO3= \(40+12+16\times3=100\left(amu\right)\).
%Ca= \(\dfrac{40}{100}\times100\%\)= 40%.
%C= \(\dfrac{12}{100}\times100\%\)= 12%.
%O= \(\dfrac{16\times3}{100}\times100\%\)= 48%.
a. Kí hiệu nguyên tố hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái thứ hai viết thường.
b. - Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm:
+ Nhóm IA: H và Na.
+ Nhóm IIIA: B và Al.
+ Nhóm VIA: S và O.
+ Nhóm VIIIA: He và Ne.
- Những nguyên tố là:
+ Kim loại: Na, Mg, Al . + Phi kim: B, O, P, S. + Khí hiếm: H, He, Ne.
a. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là khi chiếu một chùm sáng vào gương thì chùm sáng bị hắt trở lại theo hướng khác.
- Trong hình vẽ biểu diễn:
+ G là gương phẳng.
+ SI là tia tới.
+ I là điểm tới.
+ IR là tia phản xạ.
+ IN là pháp tuyến của gương tại điểm tới.
+ \(\widehat{SIN}\) = i là góc tới.
+ \(\widehat{RIN}\) = i' là góc phản xạ.
+ Mặt phẳng tới: mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới.
b. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi sóng âm có tần số càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi sóng âm có tần số càng nhỏ.
- Âm phát ra càng to khi sóng âm có biên độ càng lớn.
- Âm phát ra càng nhỏ khi sóng âm có biên độ càng nhỏ.
- Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20000 Hz.