

Phạm Quang Trung
Giới thiệu về bản thân



































C2H4+HCl→C2H5Cl
Khối lượng mol của ethyl chloride:
MC2H5Cl=2×12+5×1+35,5=64,5 g/molM_{C_2H_5Cl} = 2 \times 12 + 5 \times 1 + 35,5 = 64,5 \text{ g/mol}MC2H5Cl=2×12+5×1+35,5=64,5 g/mol
Số mol ethyl chloride cần tạo ra:
nC2H5Cl=25,864,5=0,4 moln_{C_2H_5Cl} = \frac{25,8}{64,5} = 0,4 \text{ mol}nC2H5Cl=64,525,8=0,4 mol
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa C2H4\text{C}_2\text{H}_4C2H4 và C2H5Cl\text{C}_2\text{H}_5\text{Cl}C2H5Cl là 1:1.
Do đó, số mol ethylene lý thuyết cần dùng là 0,40,40,4 mol.
Vì hiệu suất phản ứng là 80%:
nC2H4=0,40,8=0,5 moln_{\text{C}_2H_4} = \frac{0,4}{0,8} = 0,5 \text{ mol}nC2H4=0,80,4=0,5 mol
Ở đkc, 1 mol khí chiếm 22,4 lít, nên thể tích ethylene cần dùng là:
VC2H4=0,5×22,4=11,2 lıˊtV_{\text{C}_2H_4} = 0,5 \times 22,4 = 11,2 \text{ lít}VC2H4=0,5×22,4=11,2 lıˊt
nCO2=14,0844=0,32 moln_{CO_2} = \frac{14,08}{44} = 0,32 \text{ mol}nCO2=4414,08=0,32 mol nH2O=7,5618=0,42 moln_{H_2O} = \frac{7,56}{18} = 0,42 \text{ mol}nH2O=187,56=0,42 mol
Số mol nguyên tử C trong hỗn hợp bằng số mol CO2CO_2CO2: nC=0,32 moln_C = 0,32 \text{ mol}nC=0,32 mol
- Số mol nguyên tử H trong hỗn hợp bằng 2 lần số mol H2OH_2OH2O: nH=2×0,42=0,84 moln_H = 2 \times 0,42 = 0,84 \text{ mol}nH=2×0,42=0,84 mol
Vì hỗn hợp X chỉ gồm hydrocarbon (chứa C và H), nên không có nguyên tử O trong phân tử hydrocarbon.
Tỉ lệ số mol C:HC:HC:H trong hỗn hợp:
nHnC=0,840,32=2,625\frac{n_H}{n_C} = \frac{0,84}{0,32} = 2,625nCnH=0,320,84=2,625
Gần với tỷ lệ 2,62,62,6, suy ra hỗn hợp gồm hai hydrocarbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng của ankan hoặc anken.
Giả sử hỗn hợp gồm hai ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng:
Gọi công thức chung của ankan là CnH2n+2C_nH_{2n+2}CnH2n+2. Ta có:
2n+2n=2,625\frac{2n + 2}{n} = 2,625n2n+2=2,625
Giải phương trình:
2n+2=2,625n2n + 2 = 2,625n2n+2=2,625n 2n+2=218n2n + 2 = \frac{21}{8} n2n+2=821n 16n+16=21n16n + 16 = 21n16n+16=21n 5n=165n = 165n=16
n≈3,2n \approx 3,2n≈3,2 → Không phải số nguyên, loại trừ ankan.
Thử xét hai anken liên tiếp:
Công thức chung của anken: CnH2nC_nH_{2n}CnH2n.
Với hai anken liên tiếp C3H6C_3H_6C3H6 và C4H8C_4H_8C4H8, kiểm tra tổng số mol nguyên tử C và H:
(3+4)(6+8)=714=2,625\frac{(3+4)}{(6+8)} = \frac{7}{14} = 2,625(6+8)(3+4)=147=2,625
Hợp lý, vậy hai hydrocarbon trong hỗn hợp là propen (C3H6C_3H_6C3H6) và buten (C4H8C_4H_8C4H8).
- Hàm lượng tinh bột trong gạo: 80% → khối lượng tinh bột: mtinh bột=40,5×0,8=32,4 kgm_{\text{tinh bột}} = 40,5 \times 0,8 = 32,4 \text{ kg}mtinh bột=40,5×0,8=32,4 kg
- Phương trình phản ứng chính (chuyển hóa tinh bột thành ethanol): (C6H10O5)n+nH2O→enzym2nC2H5OH+2nCO2(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{\text{enzym}} 2nC_2H_5OH + 2nCO_2(C6H10O5)n+nH2Oenzym2nC2H5OH+2nCO2 → 1 mol tinh bột (C6H10O5C_6H_{10}O_5C6H10O5) tạo ra 2 mol ethanol (C2H5OHC_2H_5OHC2H5OH).
- Khối lượng mol:
- Mtinh bột=162M_{\text{tinh bột}} = 162Mtinh bột=162 g/mol
- Methanol=46M_{\text{ethanol}} = 46Methanol=46 g/mol
Tính khối lượng ethanol lý thuyết:
- Số mol tinh bột: ntinh bột=mtinh bộtMtinh bột=32.400162≈200 moln_{\text{tinh bột}} = \frac{m_{\text{tinh bột}}}{M_{\text{tinh bột}}} = \frac{32.400}{162} \approx 200 \text{ mol}ntinh bột=Mtinh bộtmtinh bột=16232.400≈200 mol
- Số mol ethanol tạo thành: nethanol=2×200=400 moln_{\text{ethanol}} = 2 \times 200 = 400 \text{ mol}nethanol=2×200=400 mol
- Khối lượng ethanol thu được (lý thuyết): methanol lyˊ thuyeˆˊt=400×46=18.400 g=18,4 kgm_{\text{ethanol lý thuyết}} = 400 \times 46 = 18.400 \text{ g} = 18,4 \text{ kg}methanol lyˊ thuyeˆˊt=400×46=18.400 g=18,4 kg
- Hiệu suất quá trình: 78% methanol thực teˆˊ=18,4×0,78=14,352 kgm_{\text{ethanol thực tế}} = 18,4 \times 0,78 = 14,352 \text{ kg}methanol thực teˆˊ=18,4×0,78=14,352 kg
Đổi sang lít:
- Khối lượng riêng ethanol nguyên chất: 0,8 g/mL = 0,8 kg/L Vethanol=14,3520,8=17,94 LV_{\text{ethanol}} = \frac{14,352}{0,8} = 17,94 \text{ L}Vethanol=0,814,352=17,94 L
Alkene cộng Br2_22 tạo thành hợp chất dibromo:
R-CH=CH-R’+Br2→R-CHBr-CHBr-R’\text{R-CH=CH-R'} + Br_2 \rightarrow \text{R-CHBr-CHBr-R'}
Chỉ có alkene phản ứng với Br2_22, làm tăng khối lượng dung dịch đúng bằng khối lượng của alkene ban đầu:
malkene=0,8 gm_{\text{alkene}} = 0,8 \text{ g}
Vậy khối lượng của alkane:
malkane=2,0−0,8=1,2 gm_{\text{alkane}} = 2,0 - 0,8 = 1,2 \text{ g}malkane=2,0−0,8=1,2 g
%malkene=0,82,0×100%=40%\% m_{\text{alkene}} = \frac{0,8}{2,0} \times 100\% = 40\%
%malkane=1,22,0×100%=60%\% m_{\text{alkane}} = \frac{1,2}{2,0} \times 100\% = 60\%
- CaC₂ + 2H₂O → C₂H₂ + Ca(OH)₂
- C₂H₂ + H₂ → C₂H₄
- C₂H₄ + H₂O → C₂H₅OH
- C₂H₅OH + CuO → CH₃CHO + Cu + H₂O