

VŨ THỊ THU TRANG
Giới thiệu về bản thân



































A. 3CaC2O4+2KMnO4+16H2SO4→3CaSO4+K2SO4+2MnSO4+6CO2↑+8H2O
B.
Biết rằng nồng độ KMnO4\text{KMnO}_4KMnO4 là 4,88 × 10⁻⁴ M và thể tích dung dịch KMnO₄ là 2,05 mL (hoặc 0,00205 L). Số mol KMnO₄ đã dùng là:
nKMnO4=C×V=4,88×10−4 mol/L×0,00205 L=1,00×10−6 mol
Theo phương trình phản ứng, 2 mol KMnO₄ phản ứng với 3 mol CaC₂O₄. Do đó, số mol CaC₂O₄ sẽ là:
32×nKMnO4=32×1,00×10−6=1,50×10−6 mol
Mỗi mol CaC₂O₄ chứa 1 mol ion Ca²⁺. Vì vậy, số mol ion Ca²⁺ trong mẫu máu là:
nCa2+=nCaC2O4=1,50×10−6 mol
1,50×10−6 mol1,50 \times 10^{-6} \, \text{mol}1,50×10−6mol. Khối lượng mol của ion Ca²⁺ là 40,08 g/mol, do đó khối lượng ion Ca²⁺ là:
mCa2+=nCa2+×MCa2+=1,50×10−6 mol×40,08 g/mol=6,01×10−5 g
Vì 1 mL máu phản ứng với 2,05 mL dung dịch KMnO₄, ta tính được nồng độ ion Ca²⁺ trong 100 mL máu.
Noˆˋng độ Ca2+=6,01×10−5 g1 mL×100 mL1=6,01×10−3 g/100 mL
1 g = 1000 mg, do đó nồng độ ion Ca²⁺ là:
Noˆˋng độ Ca2+=6,01×10−3 g/100 mL=6,01 mg/100 mL\text{Nồng độ Ca}^{2+} = 6,01 \times 10^{-3} \, \text{g/100 mL} = 6,01 \, \text{mg/100 mL}
c}_{29
$$\Delta_r H^{\circ}_{298} = \sum \Delta_f H^{\circ}_{298} \text{ của sản phẩm} - \sum \Delta_f H^{\circ}_{298} \text{ của chất tham gia}$$
^{\circ}_{298} = -82.15 \text{ kJ/mol}$$\
a) Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành Al₂O₃ từ các đơn chất bền nhất:
4Al(r)+3O2(k)→2Al2O3(r)4Al (r) + 3O₂ (k) \rightarrow 2Al₂O₃ (r)b) Lượng nhiệt tỏa ra khi sử dụng 7,437 L khí O₂ (ở đktc) là 185,73 kJ.
- a) Khi ở nơi đông người trong không gian kín, ta cảm thấy khó thở và thở nhanh hơn vì giảm nồng độ oxi và tăng nồng độ CO₂ trong không khí.
- b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxy nguyên chất vì oxy hỗ trợ và làm tăng tốc độ cháy.
a. Tính m
Phản ứng của Fe với H₂SO₄ đặc, nóng như sau:
Fe+2H2SO4→FeSO4+SO2+2H2O
- Dung tích khí SO₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 3,36 lít.
- Theo định lý Avogadro: 1 mol khí ở đktc có thể tích 22,4 lít.
- Số mol SO₂ = 3,3622,4=0,15\frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,1522,43,36=0,15 mol.
Từ phương trình hóa học, ta thấy rằng 1 mol Fe phản ứng với 1 mol H₂SO₄ để tạo ra 1 mol SO₂. Vậy số mol Fe tham gia phản ứng cũng là 0,15 mol.
Biết số mol Fe là 0,15 mol và khối lượng mol của Fe là 56 g/mol, ta tính được khối lượng Fe là:
m=n×M=0,15 mol×56 g/mol=8,4 g
Vậy khối lượng Fe là 8,4 g.
b. Tính khối lượng muối thu được
Phản ứng giữa Fe và H₂SO₄ tạo ra FeSO₄. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeSO₄.
Số mol FeSO₄ = số mol Fe = 0,15 mol.
Khối lượng mol của FeSO₄ = 56+32+4×16=15256 + 32 + 4 \times 16 = 15256+32+4×16=152 g/mol.
Khối lượng FeSO₄ = số mol FeSO₄ × khối lượng mol FeSO₄ = 0,15 mol×152 g/mol=22,8 g0,15 \, \text{mol} \times 152 \, \text{g/mol} = 22,8 \, \text{g}0,15mol×152g/mol=22,8g.
Vậy khối lượng muối FeSO₄ thu được là 22,8 g.
-
Cân bằng electron cho phản ứng 1.
Phản ứng: NH₃ + O₂ → NO + H₂O$$\text{NH}_{3} + \text{O}_{2} \rightarrow \text{NO} +- N từ -3 đến +2 (tăng 5 electron)
- O từ 0 đến -2 (giảm 2 electron)
- Cân bằng electron: 5 electron từ N cần 2.5 O2, nhưng ta sẽ nhân toàn bộ phương trình với 2 để tránh số lẻ.
Phương trình cân bằng: 2NH3+3O2→2NO+3H2O
-
Cân bằng electron cho phản ứng 2.
Phản ứng: $$\text{Cu} + \text{HNO}_{3} \rightarrow \text{Cu(NO}_{3})_{2} + \text{NO} + \text{H}_{2}\text{O}$$Cu + HNO₃ → Cu(NO₃)₂ + NO + H₂O- Cu từ 0 đến +2 (tăng 2 electron)
- N từ +5 đến +2 (giảm 3 electron)
- Cân bằng electron: 2 Cu cần 3 HNO3.
Phương trình cân bằng: $$4 \text{Cu} + 8 \text{HNO}_{3} \rightarrow 4 \text{Cu(NO}_{3})_{2} + 2 \text{N} + 4 \text{H}_{2}\text{O}$$4Cu+8HNO33→4Cu(NO3)+2NO+4H2O
3)2Cân bằng electron cho phản ứng 3.
-
Phản ứng: $$\text{Mg} + \text{HNO}_{3} \rightarrow \text{Mg(NO}_{3})_{2} + \text{NH}_{4}\text{NO}_{3} + \text{H}_{2}\text{O}$$ Mg + HNO₃ → Mg(NO₃)₂ + NH₄NO₃ + H₂O
- Mg từ 0 đến +2 (tăng 2 electron)
- N từ +5 đến -3 (giảm 8 electron)
- Cân bằng electron: 4 HNO3 cần cho 1 Mg.
Phương trình cân bằng: 3Mg+8HNO3→3Mg(NO3)2+2NH44NO3+2H2O
-
Cân bằng electron cho phản ứng 4.
Phản ứng: $$\text{Zn} + \text{H}_{2}\text{SO}_{4} \rightarrow \text{ZnSO}_{4} + \text{H}_{2}\text{S} + \text{H}_{2}\text{O}$$Zn + H₂SO₄ → ZnSO₄ + H₂S + H₂O- Zn từ 0 đến +2 (tăng 2 electron)
- S từ +6 đến -2 (giảm 8 electron)
- Cân bằng electron: 4 H2SO4 cần cho 1 Zn.
Phương trình cân bằng: 4Zn+5H2SO4→4ZnSO4+2H2S+2H2O$$\text{Zn} + 4 \text{H}_{2}\text{SO}_{4} \rightarrow \text{ZnSO}_{4} + 4 \text{H}_{2}\text{S} + 4 \text{H}_{2}\text{O}$$
$$\text{Mg} + 4 \text{HNO}_{3} \rightarrow \text{Mg(NO}_{3})_{2} + \text{NH}_{4}\text{NO}_{3} + 2 \text{H}_{2}\text{O}$$
$$2 \text{NH}_{3} + 3 \text{O}_{2} \rightarrow 2 \text{NO} + 3 \text{H}_{2}\text{O}$$$$2 \text{NH}_{3} + 3 \text{O}_{2} \rightarrow 2 \text{NO} + 3 \text{H}_{2}\text{O}$$
a. Chất oxi hóa: HNO3, Chất khử: Fe, Quá trình oxi hóa: Fe → Fe³⁺ + 3e⁻, Quá trình khử: NO₃⁻ + 4H⁺ + 3e⁻ → NO + 2H₂O.
b.Chất oxi hóa: KMnO4, Chất khử: FeSO4, Quá trình oxi hóa: 5Fe²⁺ → 5Fe³⁺ + 5e⁻, Quá trình khử: MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e⁻ → Mn²⁺ + 4H₂O.