

TRẦN HỨA BÌNH QUYỀN
Giới thiệu về bản thân



































def tong(n):
return sum(int(digit) for digit in str(n))
# Nhập số nguyên dương từ bàn phím
n = int(input("Nhập số nguyên dương n: "))
# Gọi hàm và in kết
1
2
3
4
5
"a = "Việt Nam"
b = "a"
# a) Độ dài của xâu a
length_a = len(a)
print("Độ dài của xâu a là:", length_a)
# b) Vị trí đầu tiên của b trong a
first_position = a.find(b)
print("Vị trí đầu tiên của b trong a là:", first_position)
Các nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, cụ thể:
Chính sách của nhà nước: Các chính sách về đất đai, tín dụng, thuế, giá cả, khoa học công nghệ, khuyến nông, v.v. có tác động trực tiếp đến sản xuất và phân bố nông nghiệp. Ví dụ, chính sách giao đất cho nông dân sử dụng lâu dài, chính sách hỗ trợ tín dụng cho nông dân vay vốn đầu tư sản xuất, chính sách trợ giá nông sản, v.v.
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội càng cao thì nhu cầu tiêu dùng nông sản càng đa dạng, đòi hỏi sản xuất nông nghiệp phải đáp ứng được nhu cầu này. Đồng thời, trình độ phát triển kinh tế - xã hội cũng tạo điều kiện cho việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Dân cư và lao động: Số lượng, chất lượng dân cư và lao động ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Ví dụ, vùng nào có dân cư đông đúc, lực lượng lao động dồi dào thì sản xuất nông nghiệp có xu hướng thâm canh, tăng năng suất.
Cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông vận tải, thủy lợi, điện, thông tin liên lạc, v.v. có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sản xuất và tiêu thụ nông sản. Ví dụ, hệ thống giao thông vận tải phát triển giúp cho việc vận chuyển nông sản từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ được dễ dàng, nhanh chóng, giảm chi phí.
Thị trường: Thị trường tiêu thụ nông sản là yếu tố quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Ví dụ, vùng nào có thị trường tiêu thụ lớn, ổn định thì sản xuất nông nghiệp có xu hướng chuyên môn hóa, sản xuất hàng hóa với quy mô lớn.
Nguồn lực tự nhiên: Đất đai, khoáng sản, nguồn nước, rừng, biển, khí hậu, v.v.
Nguồn lực con người: Số lượng, chất lượng dân số, trình độ học vấn, kỹ năng, sức khỏe, v.v.
Nguồn lực vốn: Tiền vốn, máy móc, thiết bị, công nghệ, cơ sở hạ tầng, v.v.
Nguồn lực thông tin: Tri thức, thông tin thị trường, thông tin khoa học công nghệ, v.v.
Nguồn lực thể chế: Hệ thống pháp luật, chính sách, quy định, bộ máy quản lý nhà nước, v.v.
Tác động của nguồn lực vị trí địa lý đến phát triển kinh tế:
Thuận lợi:
Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông vận tải, kết nối với các thị trường trong và ngoài nước, giảm chi phí vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh.
Vị trí địa lý gần các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các trung tâm kinh tế lớn, các khu công nghiệp, khu chế xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh.
Vị trí địa lý có cảnh quan đẹp, khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho phát triển du lịch.
Khó khăn:
Vị trí địa lý xa xôi, hẻo lánh, giao thông vận tải khó khăn, chi phí vận chuyển cao, khó tiếp cận thị trường.
Vị trí địa lý thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt, hạn hán, gây thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.
Vị trí địa lý có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, đất đai cằn cỗi, thiếu nước, khó khăn cho phát triển nông nghiệp.
Các nguồn lực phát triển kinh tế có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:
Nguồn lực tự nhiên: Đất đai, khoáng sản, nguồn nước, rừng, biển, khí hậu, v.v.
Nguồn lực con người: Số lượng, chất lượng dân số, trình độ học vấn, kỹ năng, sức khỏe, v.v.
Nguồn lực vốn: Tiền vốn, máy móc, thiết bị, công nghệ, cơ sở hạ tầng, v.v.
Nguồn lực thông tin: Tri thức, thông tin thị trường, thông tin khoa học công nghệ, v.v.
Nguồn lực thể chế: Hệ thống pháp luật, chính sách, quy định, bộ máy quản lý nhà nước, v.v.
Tác động của nguồn lực vị trí địa lý đến phát triển kinh tế:
Thuận lợi:
Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông vận tải, kết nối với các thị trường trong và ngoài nước, giảm chi phí vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh.
Vị trí địa lý gần các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các trung tâm kinh tế lớn, các khu công nghiệp, khu chế xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh.
Vị trí địa lý có cảnh quan đẹp, khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho phát triển du lịch.
Khó khăn:
Vị trí địa lý xa xôi, hẻo lánh, giao thông vận tải khó khăn, chi phí vận chuyển cao, khó tiếp cận thị trường.
Vị trí địa lý thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt, hạn hán, gây thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.
Vị trí địa lý có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, đất đai cằn cỗi, thiếu nước, khó khăn cho phát triển nông nghiệp.