

NGUYỄN THÁI VINH
Giới thiệu về bản thân



































a)
1x | Fe(0) -> Fe(+3) +3e (oxi hoá)
1x | N(+5) +3e -> N(+2) (khử)
=> Fe + 4HNO3 -> Fe(NO3)3 +NO + 2H2O
b)
1x | Mn(+7) +5e -> Mn(+2) (khử)
5x | Fe(+2) -> Fe(+3) +1e (oxi hóa)
=> 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
∆rH°298 = [(-542, 83) + 2(-167, 16)] - (-795,0) = [-542, 83+(-334, 32)] - (-795, 0) = -877, 15 + 795,0 = -82,1(kJ)
a)nSO2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
PT: 2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Dựa PT : nFe = 2/3 nSO2 = 2/3 . 0,15 = 0,1(mol)
=> mFe = 0,1.56 = 5,6(g)
b) Dựa PT: nFe2(SO4)3 = 1/2 nFe = 1/2.0,1 = 0,05(mol)
=> mFe2(SO4)3 = 0,05.400 = 20(g)
a) PT: 4Al(s) + 3O2(g) -> 2Al2O3(s)
b)n02=V/22,4= 0,332(mol)
3mol (O2) ----- -1676kJ/mol
0,332mol(O2) ----- -185,68kJ/mol
∆rH<0
Vậy lượng nhiệt tỏa ra là 185,68 kJ
1)
4x | N(-3) -> N(+2) +5e
5x | O2(0) +4e -> 2O(-2)
=>4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
2)
3x | Cu(0) -> Cu(+2) +2e
2x | N(+5) +3e -> N(+2)
=> 3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3)
4x | Mg(0) -> Mg(+2) +2e
1x | N(+5) +8e -> N(-3)
=> 4Mg + 10HNO3 -> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 +3H2O
4)
4x | Zn(0) -> Zn(+2) +2e
1x | S(+6) +8e -> S(-2)
=> 4Zn + 5H2SO4 -> 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
a) Oxygen duy trì sự hô hấp, khi ở nơi đông người trong không gian kín nồng độ oxygen càng loãng.
⇒ Nồng độ oxygen trong không khí không đủ để cung cấp cho mọi người.
⇒ Ta cảm thấp khó thở và phải thở nhanh hơn.
b) Vì oxygen duy trì sự cháy mà trong bình khí oxygen nguyên chất, nồng độ oxygen lớn hơn ngoài không khí nên tàn đóm cháy bùng lên.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
nSO2=V/22,4=0,25 (mol)
PT:Zn+2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O(1)
PT:2Al + 6H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O(2)
mAl=27a, mZn = 65b
=> 27a + 65b = 9,2(3)
Dựa Pt(1) Zn(0) -> Zn(+2) +2e
n: b -> 2b
Dựa Pt (2) Al(0) -> Al(+3) +3e
n: a -> 3a
Dựa Pt (1) S(+6) +2e -> S(+4)
n: 0,5 <- 0,25
=> 3a + 4b = 0,5(4)
Từ (3) và (4) ta có hệ PT
Giải hệ PT => a = b = 0,1 (mol)
=> mAl = 0,1.27= 2,7 (g)
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
nSO2=V/22,4=0,25 (mol)
PT:Zn+2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O(1)
PT:2Al + 6H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O(2)
mAl=27a, mZn = 65b
=> 27a + 65b = 9,2(3)
Dựa Pt(1) Zn(0) -> Zn(+2) +2e
n: b -> 2b
Dựa Pt (2) Al(0) -> Al(+3) +3e
n: a -> 3a
Dựa Pt (1) S(+6) +2e -> S(+4)
n: 0,5 <- 0,25
=> 3a + 4b = 0,5(4)
Từ (3) và (4) ta có hệ PT
Giải hệ PT => a = b = 0,1 (mol)
=> mAl = 0,1.27= 2,7 (g)
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
nSO2=V/22,4=0,25 (mol)
PT:Zn+2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O(1)
PT:2Al + 6H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O(2)
mAl=27a, mZn = 65b
=> 27a + 65b = 9,2(3)
Dựa Pt(1) Zn(0) -> Zn(+2) +2e
n: b -> 2b
Dựa Pt (2) Al(0) -> Al(+3) +3e
n: a -> 3a
Dựa Pt (1) S(+6) +2e -> S(+4)
n: 0,5 <- 0,25
=> 3a + 4b = 0,5(4)
Từ (3) và (4) ta có hệ PT
Giải hệ PT => a = b = 0,1 (mol)
=> mAl = 0,1.27= 2,7 (g)
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
nSO2=V/22,4=0,25 (mol)
PT:Zn+2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O(1)
PT:2Al + 6H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O(2)
mAl=27a, mZn = 65b
=> 27a + 65b = 9,2(3)
Dựa Pt(1) Zn(0) -> Zn(+2) +2e
n: b -> 2b
Dựa Pt (2) Al(0) -> Al(+3) +3e
n: a -> 3a
Dựa Pt (1) S(+6) +2e -> S(+4)
n: 0,5 <- 0,25
=> 3a + 4b = 0,5(4)
Từ (3) và (4) ta có hệ PT
Giải hệ PT => a = b = 0,1 (mol)
=> mAl = 0,1.27= 2,7 (g)