Đặng Băng Băng

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Đặng Băng Băng
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Chứng minh các đẳng thức liên quan đến đường tròn nội tiếp trong tam giác vuông

Cho tam giác vuông △ABC\triangle ABCABC vuông tại AAA, với AB≤ACAB \leq ACABAC. Đường tròn nội tiếp (I)(I)(I) tiếp xúc với BCBCBC tại DDD. Ta cần chứng minh:

a) BD=BC+AB−AC2BD = \frac{BC + AB - AC}{2}BD=2BC+ABAC

b) S△ABC=BD⋅DCS_{\triangle ABC} = BD \cdot DCSABC=BDDC


Phần a: Chứng minh BD=BC+AB−AC2BD = \frac{BC + AB - AC}{2}BD=2BC+ABAC

Bước 1: Xác định độ dài các đoạn tiếp tuyến

Ta biết rằng bán kính đường tròn nội tiếp tiếp xúc với ba cạnh tại các điểm D,E,FD, E, FD,E,F, trong đó:

  • BDBDBDDCDCDC là hai đoạn tiếp tuyến từ BBBCCC đến (I)(I)(I).
  • BE=BDBE = BDBE=BD, CF=DCCF = DCCF=DC, AE=AF=rAE = AF = rAE=AF=r.

Ta có công thức tính các đoạn tiếp tuyến trong tam giác:

BD=p−AC,DC=p−ABBD = p - AC, \quad DC = p - ABBD=pAC,DC=pAB

trong đó ppp là nửa chu vi:

p=AB+AC+BC2p = \frac{AB + AC + BC}{2}p=2AB+AC+BC

Bước 2: Thay vào công thức

BD=p−AC=AB+AC+BC2−AC=BC+AB−AC2BD = p - AC = \frac{AB + AC + BC}{2} - AC = \frac{BC + AB - AC}{2}BD=pAC=2AB+AC+BCAC=2BC+ABAC

Tương tự, ta cũng có:

DC=p−AB=BC+AB+AC2−AB=BC+AC−AB2DC = p - AB = \frac{BC + AB + AC}{2} - AB = \frac{BC + AC - AB}{2}DC=pAB=2BC+AB+ACAB=2BC+ACAB

Vậy, ta đã chứng minh xong phần a.


Phần b: Chứng minh S△ABC=BD⋅DCS_{\triangle ABC} = BD \cdot DCSABC=BDDC

Bước 1: Tính diện tích tam giác

Diện tích của tam giác vuông:

S△ABC=12AB⋅ACS_{\triangle ABC} = \frac{1}{2} AB \cdot ACSABC=21ABAC

Bước 2: Chứng minh BD⋅DC=S△ABCBD \cdot DC = S_{\triangle ABC}BDDC=SABC

Từ phần a, ta có:

BD=BC+AB−AC2,DC=BC+AC−AB2BD = \frac{BC + AB - AC}{2}, \quad DC = \frac{BC + AC - AB}{2}BD=2BC+ABAC,DC=2BC+ACAB

Tích của hai đoạn:

BD⋅DC=(BC+AB−AC2)⋅(BC+AC−AB2)BD \cdot DC = \left( \frac{BC + AB - AC}{2} \right) \cdot \left( \frac{BC + AC - AB}{2} \right)BDDC=(2BC+ABAC)(2BC+ACAB)

Sử dụng đẳng thức:

BC=AB2+AC2BC = \sqrt{AB^2 + AC^2}BC=AB2+AC2

và khai triển, ta thu được:

BD⋅DC=(BC2−(AB−AC)2)4BD \cdot DC = \frac{(BC^2 - (AB - AC)^2)}{4}BDDC=4(BC2(ABAC)2)

Ta biết rằng:

BC2−(AB−AC)2=4AB⋅ACBC^2 - (AB - AC)^2 = 4 AB \cdot ACBC2(ABAC)2=4ABAC

Nên:

BD⋅DC=4AB⋅AC4=AB⋅AC/2=S△ABCBD \cdot DC = \frac{4 AB \cdot AC}{4} = AB \cdot AC / 2 = S_{\triangle ABC}BDDC=44ABAC=ABAC/2=SABC

Vậy, ta đã chứng minh xong.


Kết luận

Cả hai phần đã được chứng minh: a) BD=BC+AB−AC2BD = \frac{BC + AB - AC}{2}BD=2BC+ABAC

b) S△ABC=BD⋅DCS_{\triangle ABC} = BD \cdot DCSABC=BDDC

Bước 1: Tính độ dài cạnh huyền BCBCBC

Áp dụng định lý Pythagoras:

BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2BC2=AB2+AC2 BC2=92+122=81+144=225BC^2 = 9^2 + 12^2 = 81 + 144 = 225BC2=92+122=81+144=225 BC=225=15 cmBC = \sqrt{225} = 15 \text{ cm}BC=225=15 cm


Bước 2: Tính tọa độ các điểm A,B,CA, B, CA,B,C

Giả sử A(0,0)A(0,0)A(0,0), B(0,9)B(0,9)B(0,9), C(12,0)C(12,0)C(12,0).

Tọa độ trọng tâm GGG

Công thức trọng tâm:

G(xA+xB+xC3,yA+yB+yC3)G\left( \frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3} \right)G(3xA+xB+xC,3yA+yB+yC) G(0+0+123,0+9+03)=G(4,3)G\left( \frac{0 + 0 + 12}{3}, \frac{0 + 9 + 0}{3} \right) = G(4,3)G(30+0+12,30+9+0)=G(4,3)

Tọa độ tâm đường tròn nội tiếp III

Công thức:

I(axA+bxB+cxCa+b+c,ayA+byB+cyCa+b+c)I\left( \frac{a x_A + b x_B + c x_C}{a+b+c}, \frac{a y_A + b y_B + c y_C}{a+b+c} \right)I(a+b+caxA+bxB+cxC,a+b+cayA+byB+cyC)

với a=BC=15a = BC = 15a=BC=15, b=AC=12b = AC = 12b=AC=12, c=AB=9c = AB = 9c=AB=9:

I(15⋅0+12⋅0+9⋅1215+12+9,15⋅0+12⋅9+9⋅015+12+9)I\left( \frac{15 \cdot 0 + 12 \cdot 0 + 9 \cdot 12}{15+12+9}, \frac{15 \cdot 0 + 12 \cdot 9 + 9 \cdot 0}{15+12+9} \right)I(15+12+9150+120+912,15+12+9150+129+90) I(10836,10836)=I(3,3)I\left( \frac{108}{36}, \frac{108}{36} \right) = I(3,3)I(36108,36108)=I(3,3)


Bước 3: Tính độ dài IGIGIG

IG=(xG−xI)2+(yG−yI)2IG = \sqrt{(x_G - x_I)^2 + (y_G - y_I)^2}IG=(xGxI)2+(yGyI)2 IG=(4−3)2+(3−3)2IG = \sqrt{(4 - 3)^2 + (3 - 3)^2}IG=(43)2+(33)2 IG=12+02=1=1 cmIG = \sqrt{1^2 + 0^2} = \sqrt{1} = 1 \text{ cm}IG=12+02=1=1 cm


Kết luận

Độ dài đoạn IGIGIG1 cm.

 

BC2=AB2+AC2 BC2=62+82=36+64=100BC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100BC2=62+82=36+64=100 BC=100=10 cmBC = \sqrt{100} = 10 \text{ cm}BC=100=10 cm

Bước 2: Tính diện tích tam giác △ABC\triangle ABCABC

Diện tích của tam giác vuông là:

S=12AB×AC=12×6×8=24 cm2S = \frac{1}{2} AB \times AC = \frac{1}{2} \times 6 \times 8 = 24 \text{ cm}^2S=21AB×AC=21×6×8=24 cm2

Bước 3: Tính bán kính đường tròn nội tiếp

Bán kính đường tròn nội tiếp được tính theo công thức:

r=Spr = \frac{S}{p}r=pS

trong đó ppp là nửa chu vi của tam giác:

p=AB+AC+BC2=6+8+102=12 cmp = \frac{AB + AC + BC}{2} = \frac{6 + 8 + 10}{2} = 12 \text{ cm}p=2AB+AC+BC=26+8+10=12 cm

Vậy:

r=2412=2 cmr = \frac{24}{12} = 2 \text{ cm}r=1224=2 cm

Kết luận

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác △ABC\triangle ABCABC2 cm.

Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Làm sạch tạp chất để thu được bạc tinh khiết bằng cách: Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 A g N O 3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

-  Cu(OH)2: copper(II) hydroxide

-  N2O: dinitrogen oxide

-  BaSO4: barium sulfate

-  H2S: acid sulfide

đặt ���ặ��= a(g).
Ta có: �����3= 0,8.a (g)

=> n����3=0,8.�100=0,008.a (mol)
Vì H%=90% => n����ℎ�đượ�=0,008.a.0,9=0,0072.a(mol)
Ta có : n����ℎ�đượ�700000056=125000(mol).
 => 0,0072.a=125000 => a=17361111,11(g)
                                           =17,36111 ( tấn)
Vậy cần 17,36111 tấn quặng

14�+5�2→��2�2�5

2�2�5+3�2�→2�3��4

3�3��4+3����→��3��4+3�2�