

NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Giới thiệu về bản thân



































Nguồn cung cấp hơi nước lớn thường đến từ các hệ thống có khả năng sản xuất hoặc chuyển đổi nước thành hơi ở quy mô công nghiệp. Dưới đây là một số nguồn cung cấp hơi nước lớn phổ biến:
- Nhà máy nhiệt điện (Thermal Power Plants)
Đây là nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất, đặc biệt là trong các hệ thống phát điện. Các nhà máy này đốt than, khí tự nhiên, dầu hoặc sinh khối để làm nóng nước và tạo ra hơi nước áp suất cao, sau đó dùng để chạy tuabin phát điện. - Lò hơi công nghiệp (Industrial Boilers)
Được sử dụng trong các ngành như thực phẩm, dệt may, giấy, hóa chất, và dầu khí. Các lò hơi này đốt nhiên liệu (than, dầu, gas hoặc sinh khối) hoặc dùng điện để tạo hơi nước phục vụ sản xuất. - Trạm cấp hơi trung tâm (District Heating Systems)
Ở một số nước phát triển, hệ thống cấp nhiệt và hơi nước trung tâm được xây dựng để cung cấp hơi nước cho nhiều tòa nhà hoặc khu công nghiệp trong một khu vực. - Nhà máy điện hạt nhân
Dùng phản ứng phân hạch hạt nhân để tạo nhiệt, sau đó sinh hơi nước nhằm chạy tuabin phát điện. Dù không đốt nhiên liệu hóa thạch, nhưng cơ chế tạo hơi vẫn tương tự như nhà máy nhiệt điện thông thường. - Nguồn địa nhiệt (Geothermal Sources)
Ở các khu vực có hoạt động địa nhiệt mạnh (Iceland, một phần Mỹ, Indonesia...), hơi nước tự nhiên được lấy từ lòng đất để phát điện hoặc dùng trực tiếp.
Bạn đang quan tâm đến nguồn cung cấp hơi nước cho mục đích gì? Công nghiệp, dân dụng, hay nghiên cứu? Mình có thể giúp cụ thể hơn.
a
2
Dữ kiện đề bài:
- Khối lượng dung dịch FeCl₂: 158.75 g
- Nồng độ FeCl₂: 20%
- Dung dịch KOH: 22.4%
- Phản ứng xảy ra vừa đủ
Phản ứng hóa học giữa FeCl₂ và KOH:
\(\text{FeCl}_{2} + 2 \text{KOH} \rightarrow \text{Fe}(\text{OH})_{2} \downarrow + 2 \text{KCl}\)
a) Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng
Bước 1: Tính số mol FeCl₂
\(\left(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{FeCl}\right)_{2} = \frac{20}{100} \times 158.75 = 31.75 \textrm{ } g\) \(\left(\text{Ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{FeCl}\right)_{2} = 56 + 2 \times 35.5 = 127 \textrm{ } g / m o l\) \(\Rightarrow n_{\text{FeCl}_{2}} = \frac{31.75}{127} = 0.25 \textrm{ } m o l\)
Bước 2: Tính số mol KOH cần dùng (phản ứng vừa đủ)
Phương trình:
\(\text{FeCl}_{2} + 2 \mathbf{K} \mathbf{O} \mathbf{H} \rightarrow \text{Fe}(\text{OH})_{2} + 2 \text{KCl}\) \(\Rightarrow n_{\text{KOH}} = 2 \times n_{\text{FeCl}_{2}} = 2 \times 0.25 = 0.5 \textrm{ } m o l\)
Bước 3: Tính khối lượng KOH
\(m_{\text{KOH}} = 0.5 \times 56 = 28 \textrm{ } g\)
Bước 4: Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng
Gọi khối lượng dung dịch KOH là \(m_{\text{dd}}\):
\(\frac{28}{m_{\text{dd}}} \times 100 = 22.4 \Rightarrow m_{\text{dd}} = \frac{28 \times 100}{22.4} = 125 \textrm{ } g\)
✅ Kết quả a): Khối lượng dung dịch KOH đã dùng là 125 g
Mỗi lần bước lên sân khấu nhận giải trong các kỳ thi học sinh giỏi, trong lòng em lại trào dâng một cảm xúc khó tả. Đó là sự tự hào, hạnh phúc xen lẫn một chút hồi hộp và xúc động. Em nhớ như in khoảnh khắc khi tên mình được xướng lên giữa tiếng vỗ tay vang dội – tim em như đập nhanh hơn, tay run run cầm lấy giấy chứng nhận và phần thưởng. Em cảm thấy bao công sức học tập miệt mài, những buổi thức khuya, những lần giải đề căng thẳng... tất cả đều được đền đáp xứng đáng. Hơn cả phần thưởng vật chất, niềm vui lớn nhất đối với em là ánh mắt rạng ngời tự hào của bố mẹ và thầy cô – những người luôn âm thầm ủng hộ, tiếp sức cho em trên chặng đường chinh phục tri thức. Mỗi giải thưởng không chỉ là một dấu mốc ghi nhận năng lực của bản thân mà còn là động lực để em tiếp tục nỗ lực, phấn đấu vươn xa hơn nữa trên con đường học vấn.
TÍCH CHO MÌNH VỚI☹
4x+9=4x+49.4=4(x+49⇒ Nghiệm là \(- \frac{9}{4}\)
b) \(- 5 x + 6 = - 5 x + \left(\right. - 5 \left.\right) . \left(\right. - \frac{6}{5} \left.\right) = - 5 \left(\right. x - \frac{6}{5} \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là \(\frac{6}{5}\)
c) \(7 - 2 x = - 2 x + 7 = - 2 x + \left(\right. - 2 \left.\right) . \left(\right. - \frac{7}{2} \left.\right) = - 2 \left(\right. x - \frac{7}{2} \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là \(\frac{7}{2}\)
d) \(2 x + 5 = 2 x + 2. \frac{5}{2} = 2. \left(\right. x + \frac{5}{2} \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là \(- \frac{5}{2}\)
e) \(2 x + 6 = 2 x + 2.3 = 2 \left(\right. x + 3 \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là -3
g) \(3 x - \frac{1}{4} = 3 x - 3. \left(\right. \frac{1}{12} \left.\right) = 3 \left(\right. x - \frac{1}{12} \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là \(\frac{1}{12}\)
h) \(3 x - 9 = 3 x - 3.3 = 3 \left(\right. x - 3 \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là 3
k) \(- 3 x - \frac{1}{2} = - 3 x - 3. \left(\right. \frac{1}{6} \left.\right) = - 3 \left(\right. x + \frac{1}{6} \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là \(- \frac{1}{6}\)
m) \(- 17 x - 34 = - 17 x - 17.2 = - 17 \left(\right. x + 2 \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là -2
n) \(2 x - 1 = 2 x + 2. \left(\right. - \frac{1}{2} \left.\right) = 3 \left(\right. x - \frac{1}{2} \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là \(\frac{1}{2}\)
q) \(5 - 3 x = - 3 x + 5 = - 3 x + \left(\right. - 3 \left.\right) . \left(\right. - \frac{5}{3} \left.\right) = - 3 \left(\right. x - \frac{5}{3} \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là \(\frac{5}{3}\)
p) \(3 x - 6 = 3 x + 3. \left(\right. - 2 \left.\right) = 3 \left(\right. x - 2 \left.\right) \Rightarrow\) Nghiệm là 2
a: \(\frac{1414}{1515} = \frac{1414 : 101}{1515 : 101} = \frac{14}{15}\)
b: \(\frac{1111}{1212} = \frac{1111 : 101}{1212 : 101} = \frac{11}{12}\)
2−2413−61−31=2448−2413−244−248=2423
Nước có ít dân nhất trên thế giới là Vatican