Trần Thị Khiêm

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Trần Thị Khiêm
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Gọi thùng đầy dầu là A, thùng có nửa thùng dầu là B, thùng không có dầu là C.
Cách 1: Không phải đổ dầu từ thùng này sang thùng kia. Người thứ nhất nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ hai nhận: 2A, 3B, 2C. Người thứ ba nhận: 2A, 3B, 2C. 
Cách 2: Không phải đổ dầu từ thùng này sang thùng kia. Người thứ nhất nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ hai nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ ba nhận: 1A, 5B, 1C.
Tổng số có 6 phương án chia thoả mãn như sau 
Người thứ I
3A 1B 3C
2A 3B 2C.
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C
3A 1B 3C

Người thứ II
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C

Người thứ III
2A 3B 2C.
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C
3A 1B 3C
3A 1B 3C

Bài 1: Tính

1. **Tính**78−614+44−79+1221

Trước tiên, quy đổi các phân số về mẫu số chung:
- Mẫu số chung cho8,14,4,9,21252.
- Tính từng phân số:
-78=7×31.58×31.5=220.5252
-614=6×1814×18=108252
-44=4×634×63=252252
-79=7×289×28=196252
-1221=12×1221×12=144252

Thực hiện phép tính:
220.5−108+252−196+144252=220.5−108+252−196+144252=312.5252

2. **Tính**2515−1339+518−2136+1835

Mẫu số chung:630.
- Tính từng phân số theo mẫu số chung.

3. **Tính**2142−56+82−3624+912

Mẫu số chung:84.

### Bài 2: Tính

1. **Tính**11−25+316−815

Mẫu số chung có thể là240.

2. **Tính**43−59+417−324

Mẫu số chung:144.

### Bài 3: Tính một cách hợp lý

1. **Tính**35+45+28

Mẫu số chung có thể là40.

2. **Tính**713+721+2124

Mẫu số chung sẽ là84.
Bài 4. Tính một cách hợp lý

1. **Tính**A=711−35

Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là55
A=7×511×5−3×115×11=3555−3355=255

2. **Tính**B=134−413

Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là52
B=13×134×13−4×413×4=16952−1652=15352

3. **Tính**C=47−13

Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là21
C=4×37×3−1×73×7=1221−721=521

4. **Tính**D=1911+199

Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là99
D=19×911×9+19×119×11=17199+20999=38099

5. **Tính**E=913+99−139

Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là117
E=9×913×9+9×139×13−13×139×13=81117+117117−169117=29117

6. **Tính**F=15+77+77

F=15+2=15+105=115

7. **Tính**G=723+267

Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là161
G=7×723×7+26×237×23=49161+598161=647161

8. **Tính**H=83+810

Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là30
H=8×103×10+8×310×3=8030+2430=10430

### Bài 5. Tìm x biết

1. **Giải phương trình**12⋅x−34=1

Nhân cả hai vế với4:
2x−3=4⇒2x=7⇒x=72=3.5

2. **Giải phương trình**x+195=3

Nhân cả hai vế với5:
5x+19=15⇒5x=−4⇒x=−45

3. **Giải phương trình**3x−16=4

Nhân cả hai vế với6:
18x−1=24⇒18x=25⇒x=2518

4. **Giải phương trình**x+4+5=30

x+9=30⇒x=21

### Bài 6. Tính diện tích và chu vi một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 14 km và chiều rộng 18 km.

- **Chu vi** của hình chữ nhật:
P=2×(dài+rng)=2×(14+18)=2×32=64 km

- **Diện tích** của hình chữ nhật:
S=dài×rng=14×18=252 km2

### Bài 7. Hai người công nhân cùng làm một công việc.

- **Thời gian làm việc của người thứ nhất** = 4 giờ (phần công việc =14)
- **Thời gian làm việc của người thứ hai** = 3 giờ (phần công việc =13)

- **Phần công việc mỗi giờ khi làm chung**:
Công vic mi gi=14+13=312+412=712

- Vậy, **mỗi giờ cả hai người làm được**712 phần công việc.
Chúng ta sẽ lần lượt giải các bài trong nội dung bạn đã đưa ra.

### Bài 8. Cả ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể cạn

Giả sử:
- Vòi I chảy đầy bể trongx1 phút.
- Vòi II chảy đầy bể trongx2 phút.
- Vòi III chảy đầy bể trongx3 phút.

1. **Thông tin cho chúng ta như sau:**
- Vòi I và II cùng chảy thì đầy bể sau 60 phút:
1x1+1x2=160
- Vòi II và III cùng chảy thì đầy bể sau 75 phút:
1x2+1x3=175
- Vòi III và I cùng chảy thì đầy bể sau 50 phút:
1x3+1x1=150

2. **Giải hệ phương trình:**
Chúng ta có hệ phương trình như sau:
1)1x1+1x2=1602)1x2+1x3=1753)1x3+1x1=150

Bạn có thể sử dụng phương pháp thay thế hoặc cộng dồn để tìm x1, x2 và x3.

3. **Tính thời gian đầy bể khi tất cả ba vòi chảy cùng lúc:**
1x1+1x2+1x3=x
Bạn có thể thay thế tất cả các giá trị đã tìm được vào đây.

### Bài 9.

a) **Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?**

Giả sử tổng số học sinh trong lớp làN.
Số học sinh nữ là47, do đó:
N−47=S hc sinh nam
Tỷ lệ số học sinh nam:
N−47N

b) **Vận tốc xe máy bằng bao nhiêu phần vận tốc ô tô?**

Giả sử vận tốc xe ô tô làV.
Vận tốc xe máy =1425V

Tỷ lệ vận tốc xe máy với vận tốc ô tô là:
1425VV=1425

### Bài 10. Bạn An đọc một quyển sách

Giả sử quyển sách cóS trang.

a) **Tính số trang sách:**
- Ngày thứ nhất đọc13S.
- Số trang còn lại sau ngày thứ nhất là:
S−13S=23S

- Ngày thứ hai đọc58 số trang còn lại:
58×23S=512S

- Số trang còn lại sau ngày thứ hai:
23S−512S

Khi công việc hoàn tất vào ngày thứ ba bạn sẽ có:
23S−512S=30

Từ đó, bạn sẽ giải phương trình để tìmS.

b) **Tính số trang đọc được của ngày thứ nhất và ngày thứ hai:**
- Số trang đọc được ngày thứ nhất:
13S
- Số trang đọc được ngày thứ hai:
512S
Gọi:
- Số học sinh lớp 6A làa
- Số học sinh lớp 6B làb
- Số học sinh lớp 6C làc
- Số học sinh lớp 6D làd=43

Theo đề bài, ta có các phương trình như sau:

1. **Số học sinh lớp 6A**:
a=925+(b+c+d)⇒a=925+(b+c+43)
a=968+b+c

2. **Số học sinh lớp 6B**:
b=216+(a+c+d)⇒b=216+(a+c+43)
b=259+a+c

3. **Số học sinh lớp 6C**:
c=413+(a+b+d)⇒c=413+(a+b+43)
c=456+a+b

Bây giờ, chúng ta có 3 phương trình:

1)a=968+b+c2)b=259+a+c3)c=456+a+b

Ta sẽ thay thế các biến này vào nhau. Bắt đầu từ phương trình thứ nhất:

1. Thayc từ phương trình 3 vào phương trình 1:
a=968+b+(456+a+b)⇒a=968+456+2b+a⇒0=1424+2b⇒2b=−1424⇒b=−712(Không hp l)

Tương tự, ta thử với phương trình 2 thayc:
1. Thayc từ phương trình 3 vào phương trình 2:
b=259+a+(456+a+b)⇒b=259+456+2a+b⇒0=715+2a⇒2a=−715⇒a=−357.5(Không hp l)

Giải tiếp phương trình vớia và sử dụng phương trìnhb thêm nữa.
Tóm lại, quá trình này dẫn đến các kết quả mâu thuẫn hoặc không hợp lệ.

**Cách giải quyết đơn giản bạn có thể dùng là:**

Rõ ràng rằng tổng số học sinh có thể được tính toán theo hướng sau:

x=a+b+c+d=a+b+c+43
Mỗi phương trình vớia,b,c được thay thế trực tiếp sẽ giúp tính ra từng lớp học.

Rốt cuộc, tổng số học sinh khối 6 là:
Tng=a+b+c+43

Bạn có thể truy tìm số học sinh cho từng lớp bằng cách thử các giá trị lần lượt choa,b,c và giá trị thực tế.

### Tổng kết:

Cuối cùng tổng số học sinh khối 6 được tính bằng phương pháp thay số dễ hơn, hoặc như đã trình bày nhưng dùng cách trực tiếp từ phương trình:

Sử dụng các đồ thị hoặc một cách nhớ là tìm hiểu hỗ trợ từ học sinh.


1. **Tính các phân số**:

-34
-−67
-23
-56
-−437
-−65
-−326

2. **Tính giá trị cho các phân số**:

-34=0,75
-−67≈−0,857
-23≈0,667
-56≈0,833
-−437≈−6,143
-−65=−1,2
-−326=−5,333

3. **Chọn mẫu số dương chung**:

Để tất cả các phân số có mẫu số dương và bằng nhau, chúng ta có thể chọn một số dương. Ví dụ, ta có thể chọn mẫu số là 42 (Mẫu số chung của 4, 7, 3, 6, 7, 5, 6).

4. **Chuyển đổi các phân số sang mẫu số chung 42**:

Bây giờ, ta sẽ chuyển đổi từng phân số sang mẫu số 42:

-34=3×10.54×10.5=31.542
-−67=−6×67×6=−3642
-23=2×143×14=2842
-56=5×76×7=3542
-−437=−43×67×6=−25842
-−65=−6×8.45×8.4=−50.442
-−326=−32×76×7=−22442

Kết quả, các phân số với mẫu số dương chung là 42 sẽ được viết như sau:

-31.542,−3642,2842,3542,−25842,−50.442,−22442

1. Ảnh hưởng của đặc điểm đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản

**Đô thị hóa tại Nhật Bản** đã diễn ra mạnh mẽ từ giữa thế kỷ 20, với sự gia tăng nhanh chóng của dân số sống ở các thành phố lớn. Những ảnh hưởng của đặc điểm đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản có thể được phân tích như sau:

#### a. Tăng trưởng kinh tế
- **Tập trung nhân lực**: Đô thị hóa giúp tập trung một lượng lớn lao động vào các khu vực đô thị, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp, dịch vụ và các ngành nghề khác.
- **Đổi mới công nghệ và sản xuất**: Sự tập trung dân cư và doanh nghiệp trong thành phố thúc đẩy sáng tạo và đổi mới công nghệ, từ đó làm tăng hiệu quả sản xuất.

#### b. Cơ sở hạ tầng phát triển
- **Giao thông và tiện ích**: Các đô thị cần đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng giao thông, điện, nước và thông tin liên lạc, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- **Dịch vụ công cộng**: Với mật độ dân cư cao, việc cung cấp dịch vụ công (y tế, giáo dục, an ninh) trở nên hiệu quả hơn và dễ dàng tiếp cận hơn cho người dân.

#### c. Tương tác xã hội
- **Đời sống văn hóa phong phú**: Đô thị hóa tạo ra môi trường đa dạng văn hóa và xã hội, thúc đẩy giao lưu giữa các tộc người, tầng lớp xã hội, làm phong phú thêm đời sống văn hóa.
- **Hệ thống xã hội và chính trị**: Sự gia tăng dân số đô thị cũng dẫn đến đổi mới và phát triển trong hệ thống quản lý, hành chính và chính trị, từ đó nâng cao tính hiệu quả trong việc giải quyết các vấn đề xã hội.

#### d. Thách thức đô thị hóa
- **Ô nhiễm môi trường**: Đô thị hóa nhanh chóng có thể dẫn đến ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
- **Bất bình đẳng xã hội**: Sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực đô thị có thể tạo ra sự chênh lệch lớn về thu nhập, việc làm và điều kiện sống giữa các nhóm dân cư.

### 2. Đặc điểm dân số của Nhật Bản tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội

**Đặc điểm dân số Nhật Bản**, với mật độ dân số cao, tình trạng già hóa dân số và tỷ lệ sinh thấp, có những tác động sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước như sau:

#### a. Già hóa dân số
- **Lực lượng lao động giảm**: Tình trạng già hóa dân số dẫn đến thiếu hụt lực lượng lao động, ảnh hưởng đến năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
- **Chi phí an sinh xã hội gia tăng**: Tăng số lượng người cao tuổi yêu cầu chính phủ phải đầu tư lớn vào hệ thống chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội, ảnh hưởng đến ngân sách quốc gia.

#### b. Tình trạng sinh thấp
- **Suy giảm population**: Tỷ lệ sinh thấp dẫn đến suy giảm tổng dân số, gây khó khăn cho việc duy trì lực lượng lao động trẻ, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
- **Hệ thống giáo dục**: Việc giảm số lượng trẻ em có thể dẫn đến giảm nhu cầu về giáo dục và ảnh hưởng đến các trường học, không đáp ứng được nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.

#### c. Chất lượng dân số
- **Năng lực lao động cao**: Nhật Bản có dân số với trình độ học vấn cao và kỹ năng lao động tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành công nghiệp công nghệ cao.
- **Sự sáng tạo và đổi mới**: Đặc điểm dân số năng động và được giáo dục tốt thúc đẩy khả năng sáng tạo, đổi mới trong các lĩnh vực kinh tế và công nghệ.

#### d. Đô thị hóa cao
- **Mật độ dân cư cao**: Dân số tập trung vào các khu vực đô thị tạo ra nhiều cơ hội việc làm, nhưng cũng làm gia tăng áp lực về nhà ở, giao thông và các dịch vụ công cộng.
- **Tác động đến môi trường**: Sự gia tăng mật độ dân cư trong đô thị dẫn đến áp lực lên môi trường, yêu cầu các giải pháp bền vững trong quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế.

### Kết luận
Sự đô thị hóa và đặc điểm dân số của Nhật Bản có ảnh hưởng sâu rộng đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong khi đô thị hóa thúc đẩy tăng trưởng và phát triển hạ tầng, thì đặc điểm dân số cũng đặt ra nhiều thách thức nghiêm trọng mà Nhật Bản phải giải quyết nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong tương lai.

a) 63 tạ = 6,3 tấn

b) 721 mm = 0,721 m

c) 9 km2 7 ha = 9,07 km2

d) 4 l 4 ml = 4,004 l

a)

  3 1 , 6  
+          
  1 7 , 9 2
  4 9 , 5 2

b)

  3 1 5 , 7  
           
    1 2 , 2 3
  3 0 3 , 4 7

c) 

    3, 6
×      
    4, 1
    3 6
1 4 4  
1 4, 7 6

d) 

32,4 : 4,5 = 324 : 45

3 2 4   4 5
    9 0 7, 2
      0    

a) 0,125 × 7,21 × 80 

= 0,125 × 80 × 7,21

= 10 × 7,21

= 72,1


b) 7,3 × 0,001 + 92,7 × 0,001

= (7,3 + 92,7) × 0,001

= 100 × 0,001

= 0,1

Số tiền được giảm là:

            15 750 000 × 10% = 1 575 000 (đồng)

Giá bán của chiếc máy tính đó sau khi giảm giá là:

            15 750 000 − 1 575 000 = 14 175 000 (đồng)

                       Đáp số: 14 175 000 đồng.