

embexinhgai
Giới thiệu về bản thân



































rút gọn 125/40 = 25/8
25/8
cũng được
Những con vật và thực vật tượng trưng cho Việt Nam bao gồm Rồng, Trâu, Sen, Lúa, Tre, Phượng, và chim Lạc.
- Rồng: Biểu tượng quyền lực, uy quyền, sức mạnh, và sự may mắn.
- Kỳ Lân: Biểu tượng của sự hòa bình, hòa thuận, và may mắn.
- Rùa: Biểu tượng của sự trường thọ, bền bỉ, và sự bảo vệ.
- Phượng: Biểu tượng của sự thịnh vượng, hạnh phúc, và may mắn.
- Nghê: Linh vật bản địa, tượng trưng cho sự canh giữ, bảo vệ, và chống lại tà ác.
- Hoa sen: Tượng trưng cho sự tinh khiết, trong sạch, và may mắn.
- Bông lúa: Biểu tượng của sự ấm no, đủ đầy, và mùa màng tốt tươi.
- Cây tre: Tượng trưng cho sự kiên cường, bền bỉ, và sự dẻo dai của dân tộc.
- Chim Lạc: Tượng trưng cho sự hòa bình, thịnh vượng, và may mắn.
- Trống đồng: Biểu tượng của văn hóa Việt Nam cổ, thể hiện sức mạnh và sự đoàn kết.
- Áo dài: Quốc phục, tượng trưng cho vẻ đẹp truyền thống của phụ nữ Việt Nam.
- Con cò: Tượng trưng cho sự hài hòa với thiên nhiên, sự thanh nhã, và sự bền bỉ.
- Thánh Gióng: Biểu tượng của sự anh hùng, dũng cảm, và tinh thần chiến đấu
a. đậu xôi – đậu trên cành – thi đậu
Từ "đậu" ở ba cụm này là đồng âm, nhưng mang nghĩa khác nhau:
- đậu xôi:
- Nghĩa: Danh từ, chỉ hạt đậu (ví dụ: đậu xanh, đậu đen...) – nguyên liệu nấu xôi.
- Ví dụ: Xôi đậu xanh.
- đậu trên cành:
- Nghĩa: Động từ, chỉ sự đậu lại của chim, côn trùng… trên cành cây.
- Ví dụ: Con chim đậu trên cành.
- thi đậu:
- Nghĩa: Động từ, mang nghĩa vượt qua kỳ thi, đạt kết quả tốt.
- Ví dụ: Nó thi đậu đại học.
b. bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò
Từ "bò" trong ba cụm này cũng là đồng âm nhưng khác nghĩa:
- bò kéo xe:
- Nghĩa: Danh từ, chỉ con vật (con bò – gia súc).
- Ví dụ: Con bò kéo xe.
- hai bò gạo:
- Nghĩa: Động từ, bò là hành động kéo lê sát đất, thường dùng cho người hoặc vật.
- Ví dụ: Nó phải bò ra bếp lấy nước. (ở đây "bò" mang nghĩa là trườn sát đất)
- "Hai bò gạo" ý nói vác gạo hoặc di chuyển gạo bằng cách bò – cách diễn đạt dân dã.
- cua bò:
- Nghĩa: Động từ, chỉ hành động di chuyển của con cua – nó bò ngang.
- Ví dụ: Con cua bò ngang bờ biển.
c. sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng
Từ "chỉ" ở các cụm này có bốn nghĩa khác nhau:
- sợi chỉ:
- Nghĩa: Danh từ, là loại sợi dùng để may vá.
- Ví dụ: Cô ấy dùng sợi chỉ đỏ để vá áo.
- chiếu chỉ:
- Nghĩa: Danh từ, chỉ văn bản lệnh vua ban trong thời phong kiến.
- "Chỉ" ở đây là một từ Hán Việt, nghĩa là "lệnh".
- Ví dụ: Nhà vua ban chiếu chỉ xuống cho bá quan.
- chỉ đường:
- Nghĩa: Động từ, là hành động hướng dẫn cho ai đó biết đường đi.
- Ví dụ: Anh ấy chỉ đường cho tôi đến chợ.
- chỉ vàng:
- Nghĩa: Danh từ, sợi chỉ làm bằng vàng (thường dùng trong thêu thùa, đồ trang sức…).
- Ví dụ: Áo thêu bằng chỉ vàng rất quý.
?? sao mình không nhìn thấy nhỉ
tả gì vậy ạ ??
nói gì vậy ????
Giả sử chiều rộng hình chữ nhật là 5 m
Chiều dài hình chữ nhật là: 5 + 10 = 15 m
Diện tích hình chữ nhật là:
15 × 5 = 75 (m²)
Chiều dài mới là:
15 – 5 = 10 m
Chiều rộng mới là:
5 + 5 = 10 m
Diện tích hình vuông là:
10 × 10 = 100 (m²)
Hiệu diện tích là:
100 – 75 = 25 (m²)
Đáp số: 75 m²
Thời gian Linh đạp xe từ nhà đến thư viện là :
8 giờ 9 phút - 8 giờ = 9 ( phút )
Đổi : 9 phút = 0,15 giờ
Vận tốc của Linh là :
1,5 : 0,15 = 10 ( km/h )
Đáp số : 10 km/h
học tốt nhek !!!