cứ mỗi lần đập, tim người thực hiện một công khoảng 1j. em hãyđề xuất cách do công suất của tim bằng cách sử dụng một đồng hồ bấm giây
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(R_1=\dfrac{U}{0,6}\)
\(R_2=\dfrac{U}{0,3}\)
\(R=R_1+R_2=\dfrac{U}{0,6}+\dfrac{U}{0,3}=\dfrac{3U}{0,6}\)
\(R=\dfrac{U}{0,2}\)
=> Cường độ dòng điện qua R là 0,2A
- Bước 1: Mắc mạch điện gồm nguồn điện, ampe kế và điện trở R0
Đo số chỉ của ampe kế khi đó: \(I_{A_1}=\dfrac{U}{r_A+R_0}\) (1)
- Bước 2: Mắc mạch điện gồm nguồn điện, ampe kế và điện trở chưa biết giá trị Rx
Đo số chỉ của ampe kế khi đó: \(I_{A_2}=\dfrac{U}{r_A+R_x}\) (2)
- Bước 3: Mắc mạch điện gồm nguồn điện, ampe kế, điện trở R0 và điện trở chưa biết giá trị Rx
Đo số chỉ của ampe kế khi đó: \(I_A=\dfrac{U}{r_A+R_0+R_x}\) (3)
Lấy (1) / (2) và (1)/(3) ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{r_A+R_x}{r_A+R_0}=\dfrac{I_{A1}}{I_{A2}}\\\dfrac{r_A+R_0+R_x}{r_A+R_0}=\dfrac{I_{A1}}{I_{A3}}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow R_x=\dfrac{R_0\left(I_{A1}-I_{A2}\right)}{I_{A3}-A_{A2}}\)
- Ở thời điểm ban đầu, con kiến ở vị trí A có khoảng cách tới thấu kính là OA = d = 50 cm. Gọi khoảng cách từ ảnh A' đến quang tâm là OA' = d'.
Áp dụng công thức thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\rightarrow d'=\dfrac{100}{3}\) cm.
- Sau 5 s, con kiến đi tới vị trí B cách A một khoảng S = AB = v.t = 2.5 = 10 cm.
Khoảng cách từ B đến thấu kính là OB = d2 = OA - AB = 50 - 10 = 40 cm. Gọi vị trí từ ảnh B' đến thấu kính là OB' = d2'.
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d_2}+\dfrac{1}{d_2'}\)
\(\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{d_2'}\)
\(\rightarrow d_2'=40\) cm.
- Trong 5 s, ảnh của con kiến di chuyển một khoảng là
\(\Delta s=OB'-OA'=d_2'-d'=40-\dfrac{100}{3}=\dfrac{20}{3}\) cm.
Tốc độ trung bình của ảnh con kiến qua thấu kính trong 5 s đầu tiên là
\(v'=\dfrac{\Delta s}{t}=\dfrac{\dfrac{20}{3}}{5}\)
\(v'=\dfrac{4}{3}\) cm/s.