K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề thi đánh giá năng lực

Chiến lược dân số của Việt Nam qua các thời kì Giai đoạn 1961-1975 đánh dấu sự khởi đầu nhận thức về tác động của sự gia tăng dân số tới sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Việc sinh đẻ có hướng dẫn đã đánh dấu sự ra đời của công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình ở nước ta. Quyết định này đã đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia đầu tiên ở châu Á tiến hành...
Đọc tiếp

Chiến lược dân số của Việt Nam qua các thời kì

Giai đoạn 1961-1975 đánh dấu sự khởi đầu nhận thức về tác động của sự gia tăng dân số tới sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Việc sinh đẻ có hướng dẫn đã đánh dấu sự ra đời của công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình ở nước ta. Quyết định này đã đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia đầu tiên ở châu Á tiến hành công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình, thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Kể từ đây người dân đã bắt đầu có ý thức hơn về vấn đề dân số và chấp nhận sinh đẻ có kế hoạch.

Trong giai đoạn 1976-1990, sau khi đất nước thống nhất, cuộc vận động sinh đẻ kế hoạch tiếp tục được triển khai và đẩy mạnh trên phạm vi cả nước. Các kỳ Đại hội Đảng cũng luôn xác định công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình là những chỉ tiêu quan trọng trong phát triển đất nước, cùng hàng loạt văn bản về chính sách dân số được ban hành.

Giai đoạn 1991-2000 là dấu mốc của sự thay đổi mạnh mẽ, toàn diện của công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình ở nước ta. Từ đây, công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đã có sự thay đổi cơ bản, toàn diện cả về nội dung, cách làm, huy động toàn hệ thống chính trị tham gia vào công tác này; xây dựng và từng bước kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy chuyên trách làm công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình từ Trung ương đến cơ sở; tăng cường đầu tư ngân sách Nhà nước thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình. Kết quả công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn này đã vượt các mục tiêu đề ra, tốc độ gia tăng dân số quá nhanh đã cơ bản được kiềm chế. Ghi nhận những thành công và đóng góp của Việt Nam, Liên hợp quốc đã trao giải thưởng Dân số của Liên hợp quốc cho Việt Nam vào năm 1999.

Từ năm 2001-2016, nhiều văn bản lãnh đạo, chỉ đạo công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình của Đảng và Nhà nước được ban hành, như: Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Bộ Chính trị, Pháp lệnh Dân số của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Nghị định của Chính phủ, Chiến lược Dân số Việt Nam 2001-2010, Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam 2011-2020. Dân số được xác định là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội, là nền tảng quan trọng trong chiến lược phát triển con người của đất nước. Trong giai đoạn này, Việt Nam đã đạt mức sinh thay thế (năm 2006) và duy trì vững chắc đến nay.

Từ năm 2017 đến nay, nhiều văn bản lãnh đạo, chỉ đạo công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình của Đảng và Nhà nước mang tính bước ngoặt được ban hành, như: Nghị quyết 21-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về công tác dân số trong tình hình mới; Nghị quyết số 137/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW; Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030. Bên cạnh đó, nhiều chương trình được phê duyệt và đưa vào triển khai thực hiện, như: Chương trình truyền thông dân số đến năm 2030; Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030…

0
  Đề 1 Câu 41 (NB): Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là A. biến đổi khí hậu.      B. mưa a-xít.        C. cạn kiệt dòng chảy.      D. hải sản giảm sút. Câu 42 (NB): Ở miền núi chống bão phải luôn kết hợp với       A. chống hạn hán.        B. chống xói mòn.           C. chống úng, lụt.         D. Sơ tán dân Câu 43 (NB): Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế...
Đọc tiếp

 

Đề 1

Câu 41 (NB): Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là

A. biến đổi khí hậu.      B. mưa a-xít.        C. cạn kiệt dòng chảy.      D. hải sản giảm sút.

Câu 42 (NB): Ở miền núi chống bão phải luôn kết hợp với

      A. chống hạn hán.        B. chống xói mòn.           C. chống úng, lụt.         D. Sơ tán dân

Câu 43 (NB): Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là:

      A. kinh tế tư nhân                          B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

      C. kinh tế ngoài Nhà nước            D. kinh tế Nhà nước

Câu 44 (NB): Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là

      A. Quảng Ninh.         B. Lạng Sơn.        C. Đồng bằng sông Hồng.          D. Cà Mau.

Câu 45 (NB): Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là        

      A. Đậu tương.                    B. Cà phê.          C. Chè.                    D. Thuốc lá

Câu 46 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?

A. Phú Thọ.                     B. Hà Tĩnh.              C. Bình Dương.        D. Cao Bằng.

Câu 47 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?

A. Sông Cầu.                   B. Sông Hiếu.           C. Sông Đà.              D. Sông Thương.

Câu 48 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng từ trên 40 % - 60% so với diện tích toàn tỉnh là?

A. Lai Châu.                    B. Tuyên Quang.      C. Nghệ An.             D. Kon Tum.

Câu 49 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?

A. Vọng Phu.                   B. Lang Bian.           C. Nam Decbri.        D. Braian.

Câu 50 (NB): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết trong các đô thị dưới đây đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất?

      A. Thanh Hóa.                  B. Quy Nhơn.              C. Nha Trang.               D. Đà Nẵng.

Câu 51 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Ninh Bình.                  B. Nghệ An.             C. Thanh Hóa.          D. Nam Định.

Câu 52 (NB): Dựa vào bản đồ thủy sản - Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

   A. Đồng Tháp.                B. Quảng Ninh.            C. An Giang.              D. Cà Mau.

 Câu 53 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21,  ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

   A. sản xuất ô tô.             B. Đóng tàu.             C. Luyện kim màu.         D.hóa chất      

Câu 54 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có số lượng ngành ít nhất?

A. Nha Trang.     B. Biên Hòa.         C. Hải Phòng.       D. Hà Nội.

Câu 55 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?

A. Rạch Giá.       B. Liên Khương.   C. Cát Bi.    D. Nà Sản.

Câu 56 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là

A. Động Phong Nha - Kẻ Bàng.                       B. Phố cổ Hội An.        

C. Vịnh Hạ Long.                                             D. Hồ Ba Bể .    

Câu 57(NB): Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

 A. Vĩnh Sơn.                    B. Đrây Hling.           C. Xê Xan.                D. Yaly.

Câu 58 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác đồng Sinh Quyền thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Lào Cai.                       B. Lai Châu.               C. Điện Biên.            D. Yên Bái.

Câu 59 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Ninh Thuận.                B. Khánh Hòa.         C. Bình Định.           D. Phú Yên.

Câu 60 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây?

A. Cha Lo.                       B. Cầu Treo.             C. Lao Bảo.              D. Nậm Cắn.

Câu 61 (TH): Cho bảng số liệu Số dân của Hoa Kì qua các năm

Description: Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11

Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, số dân Hoa Kì tăng thêm

A. 25,3 triệu người.       B. 2,35 triệu người        C. 2,53 triệu người.         D. 23,5 triệu người

Câu 62 (TH): Cho biểu đồ sau:

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016)

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (%)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng cao hơn Việt Nam.

B. Tốc độ tăn trưởng của Thái Lan tăng liên tục

C. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

D. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan giảm liên tục

Câu 63 (TH): Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có

A. sông ngòi dày đặc.                     B. địa hình đa dạng.         

C. nhiều khoáng sản.                       D. tổng bức xạ lớn.

Câu 64 (TH): Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến

A. việc sử dụng lao động.                                     B. mức gia tăng dân số.

C. tốc độ đô thị hóa.                                             D. quy mô dân số của cả nước.

Câu 65 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?

A. Phân bố đô thị đều theo vùng.                          B. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại.                           D. Trình độ đô thị hóa cao.

Câu 66 (TH): Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở

A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.

C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

D. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.

Câu 67(TH): Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta là

A. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, dừa.

B. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, hồ tiêu, thuốc lá.

C. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc 1á.

D. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, chè, dâu tàm, thuốc lá.

Câu 68 (TH): Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.        B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.        D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.

Câu 69 (TH): Đâu là mt trong nhng đc đim ca mng lưi đưng ô tô ca nưc ta?

A. Mt đ cao nht Đông Nam Á.                         B. Hơn một na đã đưc trải nha.

C. V cơ bn đã phkín các vùng.                        D. Đều chy theo hưng Bc - Nam.

Câu 70 (TH). Phương hướng khai thác các nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

      A. đánh bắt xa bờ.                                   B. Đánh bắt ven bờ.

      C. trang bị vũ khí quân sự.                      D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

Câu 71 (VDT): Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?

A. Nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa.    B. Việc phát triển của quá trình đô thị hóa.

C. Nhu cầu của chất lượng cuộc sống cao.     D. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 72 (VDT): Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.

B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.

C. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.

D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến thị trường.

Câu 73 (VDT): Ngành công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng chủ yếu do

A. thiếu tài nguyên thiên nhiên.                            B. thiên tai xảy ra nhiều.

C. hậu quả của chiến tranh.                                  D. cơ sở hạ tầng yếu kém.

Câu 74 (VDT): Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do

A. nhiều tua du lịch phù hợp.                                B. nhiều chính sách thu hút du khách.

C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.            D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.

Câu 75 (VDT): Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp chủ yếu nhờ

A. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.          B. mức độ tập trung công nghiệp cao nhất.

C. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có.      D. nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao.

Câu 76 (VDT): Cho biểu đồ

20170213_011707chuan

Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Diện tích và sản lượng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

B. Tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

D. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

Câu 77 (VDC): Hiện tượng “nồm” của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông - đầu mùa xuân chủ yếu do gió nào gây nên?

A. Gió mùa Đông Bắc.                                         B. Gió phơn.           

C. Tín phong bán cầu Bắc.                                    D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 78 (VDC):: Điểm khác biệt chủ yếu về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội giữa hai tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc là

A. Đông Bắc giàu tiềm năng thủy điện, Tây Bắc giàu khoáng sản.

B. Đông Bắc trồng cây công nghiệp, Tây Bắc phát triển chăn nuôi.

C. Đông Bắc thuận lợi chăn nuôi bò, Tây Bắc thích hợp nuôi trâu.

D. Đông Bắc giàu khoáng sản năng lượng, Tây Bắc giàu kim loại.

Câu 79 (VDC):: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là

A. khai thác hợp lí tài nguyên và lợi thế về nguồn lao động.

B. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. sử dụng hiệu quả thế mạnh tự nhiên và nhân lực trình độ cao.

D. sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài.

Câu 80 (VDC): Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

(Đơn vị: Nghìn người)

 

 

Năm

2010

2014

2016

2018

Thành thị

14106,6

16525,5

17449,9

18071,8

Nông thôn

36286,3

37222,5

36995,4

37282,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Đường.             B. Kết hợp.             C. Miền.           D. Tròn.

 

0