Nêu cách gieo vần trong thơ "Chiều sông Thương".
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


CÁCH 1: Dùng BĐT Cauchy
Ta có: `a^2+b^2>=2\sqrt{a^2b^2}=2ab`
`b^2+c^2>=2\sqrt{b^2*c^2}=2bc`
`c^2+a^2>=2\sqrt{c^2*a^2}=2ca`
Cộng theo vế ta được:
`a^2+b^2+b^2+c^2+c^2+a^2>=2ab+2bc+2ca`
`<=>2(a^2+b^2+c^2)>=2(ab+bc+ca)`
`<=>a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca` (ĐPCM)
CÁCH 2: BIến đổi tương đương
Ta có: `a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca`
`<=>2(a^2+b^2+c^2)>=2(ab+bc+ca)`
`<=>2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca>=0`
`<=>(a^2-2ab+b^2)+(b^2-2bc+c^2)+(c^2-2ca+a^2)>=0`
`<=>(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2>=0` (luôn đúng)
Do đó: `a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca` (ĐPCM)

1: ĐKXĐ: x∉{0;-1}
Ta có: \(\frac{x-1}{x}+\frac{1-2x}{x\left(x+1\right)}=\frac{1}{x+1}\)
=>\(\frac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{x\left(x+1\right)}+\frac{1-2x}{x\left(x+1\right)}=\frac{x}{x\left(x+1\right)}\)
=>\(\left(x-1\right)\left(x+1\right)+1-2x=x\)
=>\(x^2-1+1-2x-x=0\)
=>\(x^2-3x=0\)
=>x(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
2: ĐKXĐ: x∉{0;4}
ta có: \(\frac{5}{x}+\frac{x-3}{x-4}=\frac{x^2-10}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(\frac{5\left(x-4\right)+x\left(x-3\right)}{x\left(x-4\right)}=\frac{x^2-10}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(5\left(x-4\right)+x\left(x-3\right)=x^2-10\)
=>\(5x-20+x^2-3x=x^2-10\)
=>2x-20=-10
=>2x=10
=>x=5(nhận)
3: ĐKXĐ: x∉{0;3}
Ta có: \(\frac{x+3}{x-3}=\frac{3}{x^2-3x}+\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+3}{x-3}=\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+3\right)}{x\left(x-3\right)}=\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{x-3}{x\left(x-3\right)}\)
=>\(x\left(x+3\right)=3+x-3=x\)
=>\(x^2+3x-x=0\)
=>\(x^2+2x=0\)
=>x(x+2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+2=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
4: ĐKXĐ: x∉{0;3}
Ta có: \(\frac{3}{x^2-3x}+\frac{1}{x}=\frac{x+4}{x-3}\)
=>\(\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{1}{x}=\frac{x+4}{x-3}\)
=>\(\frac{3+x-3}{x\left(x-3\right)}=\frac{x\left(x+4\right)}{x\left(x-3\right)}\)
=>\(x=x\left(x+4\right)\)
=>x(x+4)-x=0
=>x(x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
5: ĐKXĐ: x∉{0;4}
ta có: \(\frac{x+4}{x-4}-\frac{1}{x}=\frac{4}{x^2-4x}\)
=>\(\frac{x+4}{x-4}-\frac{1}{x}=\frac{4}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+4\right)-\left(x-4\right)}{x\left(x-4\right)}=\frac{4}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(x\left(x+4\right)-x+4=4\)
=>\(x^2+4x-x=0\)
=>\(x^2+3x=0\)
=>x(x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
6: ĐKXĐ: x∉{3;-1}
Ta có: \(\frac{x}{x-3}+\frac{x}{x+1}=\frac{2x^2-4}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+1\right)+x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=\frac{2x^2-4}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=>\(x\left(x+1\right)+x\left(x-3\right)=2x^2-4\)
=>\(x^2+x+x^2-3x=2x^2-4\)
=>-2x=-4
=>x=2(nhận)
7: ĐKXĐ: x∉{0;2}
ta có: \(\frac{x+2}{x-2}-\frac{6}{x}=\frac{9}{x^2-2x}\)
=>\(\frac{x+2}{x-2}-\frac{6}{x}=\frac{9}{x\left(x-2\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+2\right)-6\left(x-2\right)}{x\left(x-2\right)}=\frac{9}{x\left(x-2\right)}\)
=>x(x+2)-6(x-2)=9
=>\(x^2+2x-6x+12-9=0\)
=>\(x^2-4x+3=0\)
=>(x-1)(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-1=0\\ x-3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=1\left(nhận\right)\\ x=3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
8: ĐKXĐ: x∉{0;2}
ta có: \(\frac{2}{x^2-2x}+\frac{1}{x}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{2}{x\left(x-2\right)}+\frac{1}{x}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{2+x-2}{x\left(x-2\right)}=\frac{x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)}\)
=>x(x+2)=x
=>x(x+2)-x=0
=>x(x+2-1)=0
=>x(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-1\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
9: ĐKXĐ: x∉{0;-5}
\(\frac{x-5}{x}+\frac{x-3}{x+5}=\frac{x-25}{x^2+5x}\)
=>\(\frac{x-5}{x}+\frac{x-3}{x+5}=\frac{x-25}{x\left(x+5\right)}\)
=>\(\frac{\left(x-5\right)\left(x+5\right)+x\left(x-3\right)}{x\left(x+5\right)}=\frac{x-25}{x\left(x+5\right)}\)
=>\(\left(x-5\right)\left(x+5\right)+x\left(x-3\right)=x-25\)
=>\(x^2-25+x^2-3x-x+25=0\)
=>\(2x^2-4x=0\)
=>2x(x-2)=0
=>x(x-2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
10:
ĐKXĐ: x∉{0;6}
\(\frac{x+6}{x-6}-\frac{6}{x^2-6x}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+6}{x-6}-\frac{6}{x\left(x-6\right)}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+6\right)}{x\left(x-6\right)}-\frac{6}{x\left(x-6\right)}=\frac{x-6}{x\left(x-6\right)}\)
=>\(x^2+6x-6=x-6\)
=>\(x^2+5x=0\)
=>x(x+5)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+5=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-5\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
11: ĐKXĐ: x∉{0;7}
Ta có: \(\frac{x+7}{x-7}-\frac{7}{x^2-7x}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+7}{x-7}-\frac{7}{x\left(x-7\right)}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+7\right)-7}{x\left(x-7\right)}=\frac{x-7}{x\left(x-7\right)}\)
=>x(x+7)-7=x-7
=>x(x+7)=x
=>x(x+7)-x=0
=>x(x+6)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+6=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-6\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
12: ĐKXĐ: x∉{0;-4}
ta có: \(\frac{x+5}{x}-\frac{x-7}{x+4}=\frac{x^2+35}{x^2+4x}\)
=>\(\frac{x+5}{x}-\frac{x-7}{x+4}=\frac{x^2+35}{x\left(x+4\right)}\)
=>\(\frac{\left(x+5\right)\left(x+4\right)-x\left(x-7\right)}{x\left(x+4\right)}=\frac{x^2+35}{x\left(x+4\right)}\)
=>\(\left(x+5\right)\left(x+4\right)-x\left(x-7\right)=x^2+35\)
=>\(x^2+9x+20-x^2+7x=x^2+35\)
=>\(x^2+35=16x+20\)
=>\(x^2-16x+15=0\)
=>(x-1)(x-15)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-1=0\\ x-15=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x...

- Giới thiệu đối tượng miêu tả: Bắt đầu bằng việc giới thiệu chung về đối tượng (cảnh vật, con người, sự vật) mà bạn sẽ miêu tả. Bạn có thể nêu tên, vị trí, hoặc một vài nét đặc trưng nổi bật của đối tượng.
- Cảm xúc ban đầu: Nêu cảm xúc của bạn khi tiếp xúc, nhìn thấy đối tượng lần đầu tiên, hoặc trong một khoảnh khắc đặc biệt.
- Miêu tả chi tiết: Phần này tập trung vào việc miêu tả đối tượng một cách cụ thể, sinh động. Có thể chia nhỏ thành các phần như sau:
- Tả bao quát: Mô tả tổng thể về hình dáng, kích thước, màu sắc của đối tượng.
- Tả chi tiết: Đi sâu vào từng bộ phận, đặc điểm riêng của đối tượng, sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác) để làm cho bài văn thêm phong phú.
- Tả hoạt động, thói quen: Nếu đối tượng là người hoặc con vật, hãy miêu tả các hoạt động, hành vi, thói quen của chúng.
- Cảm xúc, suy nghĩ: Chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của bạn về đối tượng, những kỷ niệm, liên tưởng mà đối tượng gợi lên.
- Khẳng định lại tình cảm: Nêu lại tình cảm, ấn tượng của bạn về đối tượng.
- Mở rộng, liên hệ: Có thể mở rộng bằng cách liên hệ đối tượng với những sự vật, sự việc khác, hoặc nêu lên mong ước, suy nghĩ của bạn về đối tượng.
- tích cho mình nhé

Dàn ý chung cho bài văn miêu tả:
I. Mở bài
Giới thiệu về đối tượng miêu tả (ví dụ: một người, một vật, một cảnh quan,...)
Nêu cảm nhận hoặc ấn tượng ban đầu về đối tượng
II. Thân bài
Miêu tả các đặc điểm của đối tượng:
Hình dáng, kích thước, màu sắc,...
Tính cách, hành động, cử chỉ (nếu là người)...
Âm thanh, mùi vị, cảm giác (nếu có)...
Miêu tả các chi tiết cụ thể:
Sử dụng từ ngữ miêu tả sinh động và cụ thể
Tạo ra hình ảnh rõ ràng trong tâm trí người đọc
III. Kết bài
Tổng kết lại ấn tượng hoặc cảm nhận về đối tượng
Nêu cảm xúc hoặc suy nghĩ của bản thân về đối tượng
Lưu ý:
Tùy vào đối tượng miêu tả, bạn có thể điều chỉnh dàn ý cho phù hợp.
Sử dụng ngôn ngữ miêu tả sinh động và cụ thể để giúp người đọc hình dung rõ ràng về đối tượng.

`2^3:8xx(12^3-3^3xx2^6+1284)`
`=8:8xx[12^3-3^3xx(2^2)^3+1284)`
`=8:8xx[12^3-(3xx2^2)^3+1284]`
`=8:8xx[12^3-(3xx4)^3+1284]`
`=8:8xx(12^3-12^3+1284)`
`=8:8xx(0+1284)`
`=8:8xx1284`
`=1xx1284`
`=1284`
Vậy: `...`
2^3 : 8 x (12^3 - 3^3 x 2^6 + 1284)
= 1 x (1728 - 1728 + 1284)
= 1284

`a)` Ta có:
`-2^30=-(2^3)^10=-8^10`
`-3^20=-(3^2)^10=-9^10`
Vì: `-8> -9` do đó: `-8^10> -9^10`
Hay: `-2^30> -3^20`
Vậy: `...`
`b)` Ta có:
`(-5)^9=-5^9`
`(-2)^18=2^18`
Vì: `-5^9<0` mà `2^18>0`
Do đó: `-5^9<2^18`
Hay: `(-5)^9<(-2)^18`
Vậy: `...`
`c)` Ta có:
`6^10=6^(2*5)=(6^2)^5=36^5`
Vì: `35<36`
Do đó: `35^5<36^5`
Hay: `35^5<6^10`
Vậy: `...`

Cách gieo vần trong thơ "Chiều sông Hương":
Các cặp câu thơ thường gieo vần ở cuối dòng, tạo nên sự kết nối mạch lạc, mượt mà giữa các ý thơ.
Ví dụ:→ Hai dòng thơ này gieo vần bằng "âu" và "ọi", là vần gần tương đương, tuy không hoàn toàn đồng âm nhưng vẫn tạo cảm giác nhẹ nhàng.
Phần lớn vần được gieo là vần bằng (thanh huyền hoặc thanh ngang) — tạo nên âm hưởng êm ái, trầm lắng, phù hợp với không gian chiều tà bên sông.
Một số câu thơ sử dụng vần lưng, nghĩa là vần xuất hiện ngay giữa dòng thơ, tạo nên nhạc tính tự nhiên.
Ví dụ:→ Từ “Cảnh” và “vương” không gieo vần cuối dòng, nhưng sự hòa âm của từ ngữ và thanh điệu vẫn tạo cảm giác ngân vang, như một dạng gieo vần nhẹ.
Bài thơ không tuân theo một thể thơ truyền thống cố định như lục bát hay thất ngôn bát cú, mà là thơ tự do, vì vậy cách gieo vần cũng linh hoạt, tự nhiên, phục vụ cảm xúc hơn là hình thức.
Thơ "Chiều sông Thương" của Hữu Thỉnh có cách gieo vần khá linh hoạt, nhưng chủ yếu sử dụng vần chân và vần lưng.
Cách gieo vần trong thơ này tạo nên sự mềm mại, tự nhiên và gần gũi với âm điệu dân gian. Vần được gieo đều đặn và luân phiên giữa các câu thơ, tạo nên sự hài hòa về âm thanh và góp phần thể hiện rõ nét hơn tình cảm, hình ảnh mà tác giả muốn truyền tải.