K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

???????????????????????

D. Lặp lại từ ngữ
Vì hai câu đều dùng từ "nắng"

Tôi ở tn nèe

4 tháng 5

Trong lòng miền Bắc Việt Nam, giữa những cánh đồng xanh mướt và những dãy núi trùng điệp, Tân Cương - Thái Nguyên nổi bật với những đồi chè xanh bát ngát, mang đến cho du khách cảm giác bình yên và thư thái. Đồi chè Tân Cương không chỉ là nơi sản xuất những búp chè ngon mà còn là một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, thu hút lòng người.

Khi đặt chân đến đồi chè Tân Cương, điều đầu tiên gây ấn tượng là màu xanh ngắt của những hàng chè trải dài bất tận. Những cây chè được trồng thẳng hàng, tỉ mỉ và chăm sóc cẩn thận, tạo nên những đường nét hài hòa, như một bức tranh sống động. Vào mùa chè mới, những búp chè non mơn mởn, tràn đầy sức sống, nhô lên khỏi những tán lá xanh, tạo nên vẻ đẹp rực rỡ.

Khung cảnh nơi đây càng trở nên thơ mộng khi ánh nắng mặt trời chiếu rọi, làm bừng sáng cả một khoảng trời. Những tia nắng vàng nhẹ nhàng xuyên qua các tán lá, tạo nên những mảng sáng tối lung linh. Không khí nơi đây luôn trong lành, mát mẻ, mang đến cảm giác dễ chịu cho du khách. Đặc biệt, vào những buổi sáng sớm, sương mù bao phủ khắp nơi, khiến cho đồi chè như được khoác lên mình một chiếc áo choàng huyền bí, tạo nên một vẻ đẹp bình dị mà lôi cuốn.

Đi dạo trên những con đường nhỏ giữa đồi chè, bạn sẽ cảm nhận được hương thơm nhẹ nhàng của chè tỏa ra từ những búp lá non. Tiếng lá xào xạc dưới bước chân, tiếng chim hót líu lo làm cho không gian thêm phần sống động. Người dân nơi đây hiền hòa, thân thiện, luôn sẵn sàng chào đón du khách bằng những nụ cười tươi tắn và những câu chuyện về nghề trồng chè.

Đồi chè Tân Cương không chỉ đơn thuần là một địa điểm tham quan, mà còn là nơi lưu giữ, phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của người dân nơi đây. Những sản phẩm chè Tân Cương nổi tiếng không chỉ ở Việt Nam mà còn vang danh trên thị trường quốc tế, nhờ vào chất lượng tuyệt hảo và quy trình sản xuất tỉ mỉ.

Tóm lại, đồi chè Tân Cương - Thái Nguyên là một địa điểm lý tưởng cho những ai yêu thiên nhiên, thích sự yên bình và muốn khám phá vẻ đẹp của văn hóa Việt Nam. Đến đây, bạn không chỉ được chiêm ngưỡng cảnh sắc thiên nhiên tuyệt đẹp mà còn được trải nghiệm cuộc sống giản dị, đầy màu sắc của người dân nơi đây. Chắc chắn rằng, những kỷ niệm về đồi chè Tân Cương sẽ theo bạn mãi mãi, như một phần không thể thiếu trong hành trình khám phá vẻ đẹp của quê hương.

Hay thì cho tớ xin một tick nha cảm ơn bạn nhìu(⁠◍⁠•⁠ᴗ⁠•⁠◍⁠)

Bài thơ Buổi sáng nhà em của Trần Đăng Khoa là một bức tranh sinh động về cuộc sống thường ngày ở vùng quê Việt Nam. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi nhưng đầy hình ảnh để tái hiện một buổi sáng bình yên, nơi con người và thiên nhiên hòa quyện với nhau.

Phân tích nội dung

Bài thơ mở ra với những hình ảnh quen thuộc của một buổi sáng ở làng quê:

  • Con người: Bà vấn tóc, bố xách điếu, mẹ tát nước. Những hành động này không chỉ thể hiện nhịp sống thường ngày mà còn gợi lên sự gắn bó, yêu thương trong gia đình.
  • Thiên nhiên: Con mèo rửa mặt, con gà cục tác, quả na mở mắt, đàn chuối vẫy tay, hàng tre chải tóc. Những hình ảnh này được nhân hóa, khiến thiên nhiên trở nên sống động như một phần của cuộc sống con người.

Tác giả đã khéo léo sử dụng biện pháp nhân hóa để biến những sự vật vô tri vô giác thành những nhân vật có cảm xúc, hành động, tạo nên một không gian thơ mộng, đầy màu sắc.

Phân tích nghệ thuật

  • Thể thơ: Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát, giúp câu chữ trở nên mềm mại, dễ nhớ, dễ thuộc.
  • Nhịp điệu: Nhịp thơ nhẹ nhàng, uyển chuyển, phù hợp với không khí bình yên của buổi sáng.
  • Ngôn ngữ: Giản dị, gần gũi nhưng giàu hình ảnh, giúp người đọc dễ dàng hình dung khung cảnh làng quê.
  • Biện pháp tu từ: Nhân hóa, ẩn dụ, so sánh được sử dụng linh hoạt, tạo nên sự sinh động cho bài thơ.

Ý nghĩa bài thơ

Bài thơ không chỉ đơn thuần miêu tả một buổi sáng ở quê mà còn thể hiện tình yêu thiên nhiên, tình cảm gia đình và sự gắn bó với quê hương. Qua đó, tác giả muốn gửi gắm thông điệp về vẻ đẹp bình dị của cuộc sống, nơi những điều nhỏ bé cũng có thể mang lại niềm vui và sự ấm áp.


Bài thơ Buổi sáng nhà em của Trần Đăng Khoa là một bức tranh sinh động về cuộc sống thường ngày ở vùng quê Việt Nam. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi nhưng đầy hình ảnh để tái hiện một buổi sáng bình yên, nơi con người và thiên nhiên hòa quyện với nhau.

Phân tích nội dung

Bài thơ mở ra với những hình ảnh quen thuộc của một buổi sáng ở làng quê:

  • Con người: Bà vấn tóc, bố xách điếu, mẹ tát nước. Những hành động này không chỉ thể hiện nhịp sống thường ngày mà còn gợi lên sự gắn bó, yêu thương trong gia đình.
  • Thiên nhiên: Con mèo rửa mặt, con gà cục tác, quả na mở mắt, đàn chuối vẫy tay, hàng tre chải tóc. Những hình ảnh này được nhân hóa, khiến thiên nhiên trở nên sống động như một phần của cuộc sống con người.

Tác giả đã khéo léo sử dụng biện pháp nhân hóa để biến những sự vật vô tri vô giác thành những nhân vật có cảm xúc, hành động, tạo nên một không gian thơ mộng, đầy màu sắc.

Phân tích nghệ thuật

  • Thể thơ: Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát, giúp câu chữ trở nên mềm mại, dễ nhớ, dễ thuộc.
  • Nhịp điệu: Nhịp thơ nhẹ nhàng, uyển chuyển, phù hợp với không khí bình yên của buổi sáng.
  • Ngôn ngữ: Giản dị, gần gũi nhưng giàu hình ảnh, giúp người đọc dễ dàng hình dung khung cảnh làng quê.
  • Biện pháp tu từ: Nhân hóa, ẩn dụ, so sánh được sử dụng linh hoạt, tạo nên sự sinh động cho bài thơ.

Ý nghĩa bài thơ

Bài thơ không chỉ đơn thuần miêu tả một buổi sáng ở quê mà còn thể hiện tình yêu thiên nhiên, tình cảm gia đình và sự gắn bó với quê hương. Qua đó, tác giả muốn gửi gắm thông điệp về vẻ đẹp bình dị của cuộc sống, nơi những điều nhỏ bé cũng có thể mang lại niềm vui và sự ấm áp.

4 tháng 5

mik dc hok ạ(⁠◍⁠•⁠ᴗ⁠•⁠◍⁠)

Tác giả nhận định "Thời gian là thứ duy nhất  chúng ta không thể mua được" vì: - Thời gian sẽ liên tục vận động, trôi qua mà không bao giờ dừng lại, quay trở lại. Nó được chia ra một ngày có 24 tiếng, một năm có 365 ngày 6 giờ. - Vì thời gian là tài sản vô giá  tạo hóa đã chia đều cho mỗi người.13 thg 7, 2024

+Past simpleExercise 1: Give the correct form of the verb 1. Yesterday, I (go)___ to the restaurant with a client. 2. We (drive) ___ around the parking lot for 20 minnutes to find a parking space. 3. At the moment, Nam and his friends (go)___shopping at the mall. 4. In the autumn, I rarely (go)___sailing and (go)___to school. 5. I (write)___ a letter to my friend now. 6. I (not go) ___ to school last Sunday. 7. She (get) ___ married last year? 8. What you (do) ___ last night? - I (do)...
Đọc tiếp

+Past simple

Exercise 1: Give the correct form of the verb

 1. Yesterday, I (go)___ to the restaurant with a client.

 2. We (drive) ___ around the parking lot for 20 minnutes to find a parking space.

 3. At the moment, Nam and his friends (go)___shopping at the mall.

 4. In the autumn, I rarely (go)___sailing and (go)___to school.

 5. I (write)___ a letter to my friend now.

 6. I (not go) ___ to school last Sunday.

 7. She (get) ___ married last year?

 8. What you (do) ___ last night? - I (do) ___ my homework.

 9. Yesterday, I (get) ___ up at 6 and (have) ___ breakfast at 6.30.

10. He (walk) ___to school yesterday.

11. They ( do) ___their homework last night.

12. What time your brother usually (get)___up?

13. My house (be)___in the city and it (be)___small.

14. Every morning , we (have)___breakfast at 7.00 am.

15. We (watch) ___an interesting program on television last night

16. My wife and I (travel)___to Mexico by air last summer

17. I (have)___a little trouble with my car last week

18. Her aunt (take) her to see Cham Temple last year.

19. Everyday ,I (go)___to school on foot, but today I (go)___to school by bike.

20. How your child (go)___to school everyday?

       21. Tuan (have) a new bike yesterday.

22. He (not talk) with his parents about his vacation in Da Lat last year.

23. My sister (get)___ dressed and (brush)___her teeth herself at 6.30 everyday.

24. They (not come) school yesterday?

25. you ___(wait) for Nam? - No, I ___(wait) for Mr. Hai.

26. The windows (not close) yesterday?

27. We (not return) at home at 7 pm last Monday.

28. Mrs. Smith (not live)___in downtown. She (rent)___in an apartment in the suburb.

29. It’s 9 o’clock in the morning. Lien (be)___in her room. She (listen) ___to music.

30. We___(play) soccer in the yard now.

+ Present simple

Exercise 2: Choose the correct answer

1. Do you know Janelyn? Yes, of course, I (met/ meet/ is meeting) her every day!

2. I ( am / was / were ) very happy on my last vacation.

3. Where is Tom?Ah he ( is playing/ plays/played) football with his friends in the garden

5. He ( doesn’t / won’t / didn’t ) come here last night.

6. (When / where / What time ) did you see her ? – Yesterday morning.

7. We ( are visiting / will visit / visit / visited) Ha Long Bay last summer vacation.

8. Lan sometimes (goes / go / went / is going ) to the zoo.

 9. When they (was / will be / were / are ) children, they often played with each other.

10. Yesterday, I ( am buying / going to buy / buy / bought ) many gifts for him on the trip to Ha Noi.

11. The animal programme (showed/ is showing/shows) on VTV3 now

12. Last autumn, I and my friends (went/go/is going) to Nha Trang beach. It was wonderful trip

13. Hurry up, we (missed/misses/are missing) the bus!

14. My uncle (played/plays/is playing) baseball 10 years ago

15. Last year, she (is teaching/teaches/taught) us Math.

16. At the moment, my sister (reads/is reading/read) a comic book.

17. Sometimes, I (am playing/play/played)___badminton.

18. He usually (goes/is going/went) scuba diving with his friends

19. Jogging (makes/make/is making) us stronger

20. Look! They (run/are running/ran) together.

+ Present continuous

Exercise 3: Rewrite the sentences

1. often/ I/ the/ museum/ Saturday/ visit/ on

 2. My mother/dress/making/is/now

3. The weather/ but/ cold/ was/ today / is/ it/ hot /yesterday

4. He/ English club/ to/ went/ the/ last Sunday

5. She/ stays/ night/ up/ late/ never/ at

6. She/ village school/ at/ taught/ a/ two years ago

7. Every Sunday/ goes cycling/ he/ his mother/ with

8. cooking/ sister/ in/ my/ is/ dinner/ kitchen/the

9. do not/ Jane/ usually/ breakfast/ morning/ in the/ have.

10. tired/ I/ when/ bicycle/ to/ school/ am/ always/I

 cho mình đáp án ạ


1

Past Simple Exercise 1: Give the correct form of the verb

  1. Yesterday, I went (go) to the restaurant with a client.
  2. We drove (drive) around the parking lot for 20 minutes to find a parking space.
  3. At the moment, Nam and his friends are going (go) shopping at the mall. (Đây là thì hiện tại tiếp diễn, không phải quá khứ đơn)
  4. In the autumn, I rarely go (go) sailing and go (go) to school. (Đây là thói quen nên dùng hiện tại đơn)
  5. am writing (write) a letter to my friend now. (Đây là thì hiện tại tiếp diễn, không phải quá khứ đơn)
  6. did not go (not go) to school last Sunday.
  7. Did she get (get) married last year?
  8. What did you do (do) last night? - I did (do) my homework.
  9. Yesterday, I got (get) up at 6 and had (have) breakfast at 6.30.
  10. He walked (walk) to school yesterday.
  11. They did (do) their homework last night.
  12. What time does your brother usually get (get) up? (Đây là thì hiện tại đơn, không phải quá khứ đơn)
  13. My house was (be) in the city and it was (be) small.
  14. Every morning, we have (have) breakfast at 7.00 am. (Đây là thì hiện tại đơn, không phải quá khứ đơn)
  15. We watched (watch) an interesting program on television last night.
  16. My wife and I traveled (travel) to Mexico by air last summer.
  17. had (have) a little trouble with my car last week.
  18. Her aunt took (take) her to see Cham Temple last year.
  19. Everyday, I go (go) to school on foot, but today I am going (go) to school by bike. ("Everyday" dùng hiện tại đơn, "today" dùng hiện tại tiếp diễn, không phải quá khứ đơn)
  20. How does your child go (go) to school everyday? (Đây là thì hiện tại đơn, không phải quá khứ đơn)
  21. Tuan had (have) a new bike yesterday.
  22. He did not talk (not talk) with his parents about his vacation in Da Lat last year.
  23. My sister gets (get) dressed and brushes (brush) her teeth herself at 6.30 everyday. (Đây là thì hiện tại đơn, không phải quá khứ đơn)
  24. Didn't they come (not come) school yesterday?
  25. Were you waiting (wait) for Nam? - No, I was waiting (wait) for Mr. Hai. (Thì quá khứ tiếp diễn)
  26. Weren't the windows closed (not close) yesterday?
  27. We did not return (not return) home at 7 pm last Monday.
  28. Mrs. Smith does not live (not live) in downtown. She rents (rent) in an apartment in the suburb. (Đây là thì hiện tại đơn, không phải quá khứ đơn)
  29. It’s 9 o’clock in the morning. Lien is (be) in her room. She is listening (listen) to music. (Đây là thì hiện tại tiếp diễn, không phải quá khứ đơn)
  30. We are playing (play) soccer in the yard now. (Đây là thì hiện tại tiếp diễn, không phải quá khứ đơn)

Present Simple Exercise 2: Choose the correct answer

  1. Do you know Janelyn? Yes, of course, I meet her every day!
  2. was very happy on my last vacation.
  3. Where is Tom? Ah he is playing football with his friends in the garden.
  4. He didn’t come here last night.
  5. (What time) did you see her ? - Yesterday morning.
  6. We visited Ha Long Bay last summer vacation.
  7. Lan sometimes goes to the zoo.
  8. When they were children, they often played with each other.
  9. Yesterday, I bought many gifts for him on the trip to Ha Noi.
  10. The animal programme is showing on VTV3 now.
  11. Last autumn, I and my friends went to Nha Trang beach. It was wonderful trip.
  12. Hurry up, we are missing the bus!
  13. My uncle played baseball 10 years ago.
  14. Last year, she taught us Math.
  15. At the moment, my sister is reading a comic book.
  16. Sometimes, I play badminton.
  17. He usually goes scuba diving with his friends.
  18. Jogging makes us stronger.
  19. Look! They are running together.

Present Continuous Exercise 3: Rewrite the sentences

  1. often/ I/ the/ museum/ Saturday/ visit/ on => I often visit the museum on Saturday.
  2. My mother/dress/making/is/now => My mother is making a dress now.
  3. The weather/ but/ cold/ was/ today / is/ it/ hot /yesterday => The weather is hot today, but it was cold yesterday.
  4. He/ English club/ to/ went/ the/ last Sunday => He went to the English club last Sunday.
  5. She/ stays/ night/ up/ late/ never/ at => She never stays up late at night.
  6. She/ village school/ at/ taught/ a/ two years ago => She taught at a village school two years ago.
  7. Every Sunday/ goes cycling/ he/ his mother/ with => Every Sunday he goes cycling with his mother.
  8. cooking/ sister/ in/ my/ is/ dinner/ kitchen/the => My sister is cooking dinner in the kitchen.
  9. do not/ Jane/ usually/ breakfast/ morning/ in the/ have => Jane does not usually have breakfast in the morning.
  10. tired/ I/ when/ bicycle/ to/ school/ am/ always/I => I am always tired when I bicycle to school.

1. Chung sức:

Cùng nhau góp công, góp sức để làm một việc gì đó.
Ví dụ: Mọi người chung sức xây dựng nông thôn mới.

2. Chung lòng:

Cùng có một ý chí, một suy nghĩ, một mục tiêu.
Ví dụ: Tập thể chung lòng vượt qua khó khăn.

3. Mười phân vẹn mười:

Hoàn hảo, không có gì thiếu sót, đạt đến mức tuyệt đối.
Ví dụ: Người con gái ấy vừa đẹp, vừa đảm đang, đúng là mười phân vẹn mười.

4. Ròng rã:

Liên tục, không ngừng nghỉ trong một thời gian dài.
Ví dụ: Anh ấy làm việc ròng rã suốt ba tháng để hoàn thành công trình.

5. Vợi hẳn:

Giảm đi nhiều, vơi bớt rõ rệt (thường nói về cảm xúc, nỗi buồn, nỗi nhớ).
Ví dụ: Gặp lại con, nỗi nhớ vợi hẳn đi.

6. Mơn mởn:

Tươi tốt, đầy sức sống (thường dùng miêu tả cây cối hoặc vẻ đẹp của tuổi trẻ).
Ví dụ: Cây lúa mơn mởn xanh sau cơn mưa.

7. Lúc lỉu:

Chỉ trạng thái treo lủng lẳng, sai trĩu (thường nói về quả trên cây).
Ví dụ: Cây xoài sai trĩu quả lúc lỉu trên cành.

8. Nhảy tót:

Hành động nhảy nhanh, đột ngột lên một chỗ nào đó.
Ví dụ: Cậu bé nhảy tót lên xe máy của bố.

9. Vái lấy váy để:

Cử chỉ vái lạy rất nhiều, thể hiện sự van xin khẩn thiết.
Ví dụ: Người đàn bà vái lấy váy để, mong người ta tha cho đứa con.

10. Thanh niên:

Người trẻ tuổi, thường trong độ tuổi 16–30, đang trong giai đoạn khỏe mạnh, sung sức nhất.
Ví dụ: Thanh niên là lực lượng xung kích trong mọi hoạt động xã hội.

11. Gia tiên:

Tổ tiên trong gia đình, dòng họ; thường được thờ cúng.
Ví dụ: Trước khi cưới, hai bên gia đình làm lễ cáo gia tiên.

12. Gia sản:

Tài sản của gia đình, để lại từ đời trước hoặc tích lũy được.
Ví dụ: Căn nhà cổ là gia sản quý giá của dòng họ.

13. Linh hoạt:

Có khả năng thay đổi, thích ứng nhanh với tình huống khác nhau.
Ví dụ: Cô ấy rất linh hoạt trong cách xử lý công việc.

14. Rộng lượng:

Rộng rãi, bao dung, dễ tha thứ.
Ví dụ: Anh ấy rộng lượng, không chấp những lỗi nhỏ của người khác.

15. Bất hạnh:

Gặp phải điều không may, đau khổ trong cuộc sống.
Ví dụ: Cô gái mồ côi từ nhỏ, sống một cuộc đời bất hạnh.

16. Gạ gẫm:

Dùng lời lẽ hoặc hành động để dụ dỗ, rủ rê người khác làm điều gì đó (thường mang ý không tốt).
Ví dụ: Tên xấu xa gạ gẫm cô bé bỏ nhà theo hắn.