hòa tan 4,8 g mg vào dd HCl 14,6% vừa đủ.
a) tính thể tích khí thoát ra (đkc).
b) tính kl hcl cần dùng .
c) tính c% của dd sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH cần tìm là FexOy
Mà: Fe chứ 70% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{56x}{56x+16y}.100\%=70\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
____0,1_____________0,1 (mol)
b, mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
c, m dd sau pư = 5,6 + 200 = 205,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{205,6}.100\%\approx5,4\%\)
Sửa đề: 11,155 (l) → 11,1555 (l)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
____0,3_____0,45_________________0,45 (mol)
⇒ a = 0,3.27 = 8,1 (g)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25\left(M\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{54,75.20\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{Zn\left(pư\right)}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ m dd sau pư = 0,15.65 + 54,75 - 0,15.2 = 64,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,15.136}{64,2}.100\%\approx31,8\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{Fe}=\dfrac{1}{x}n_{H_2}=\dfrac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\left(g/mol\right)\)
⇒ 56x + 16y = 80x
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSOH_2\\ 2Zn+O_2\overset{t^0}{\rightarrow}2ZnO\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 3Fe+2O_2\overset{t^0}{\rightarrow}Fe_3O_4\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 4Al+3O_2\overset{\text{đpnc}}{\rightarrow}2Al_2O_3\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Dưới đây là các phương trình hóa học đã hoàn thành:
Câu 4: Các phát biểu sau đây về thang pH là đúng hay sai?
a) Dung dịch có pH từ 1 đến 7 biểu thị môi trường base.
b) Dung dịch có pH bằng 7 biểu thị môi trường trung tính.
c) Dung dịch có pH càng lớn thì tính axit càng mạnh.
d) Dung dịch có pH từ 7 đến 14 biểu thị môi trường base
Các phát biểu về thang pH:
a) Sai → Dung dịch có pH từ 1 đến 7 là môi trường axit, không phải base.
b) Đúng → Dung dịch có pH = 7 là trung tính (VD: nước tinh khiết).
c) Sai → pH càng nhỏ, tính axit càng mạnh; pH càng lớn, tính base càng mạnh.
d) Đúng → Dung dịch có pH từ 7 đến 14 là môi trường base (kiềm).
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,2_____0,4_____0,2___0,2 (mol)
a, VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\)
c, m dd sau pư = 4,8 + 100 - 0,2.2 = 104,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{104,4}.100\%\approx18,2\%\)
a: Xét ΔMAB vuông tại A và ΔMCE vuông tại C có
MA=MC
\(\hat{A M B} = \hat{C M E}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔMAB=ΔMCE
b: ΔMAB=ΔMCE
=>AB=CE
mà AB<BC
nên CE<CB
Xét ΔCEB có CE<CB
mà \(\hat{C B E} ; \hat{C E B}\) lần lượt là góc đối diện của các cạnh CE,CB
nên \(\hat{C B E} < \hat{C E B}\)
mà \(\hat{C E B} = \hat{A B M}\)
nên \(\hat{C B E} < \hat{A B M}\)