Cho 29,4 gam dung dịch H2SO4 20% cộng với 100gam dung dịch BaCl2 5,2%Tính khối lượng kết tủa thu đc ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(m_{H_2SO_4}=20\%.29,4=5,88g\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{5,88}{98}=0,06mol\)
\(m_{BaCl_2}=5,2\%.100=5,2g\)
\(\rightarrow n_{BaCl_2}=\frac{5,2}{208}=0,025mol\)
Mà \(\frac{0,06}{1}>\frac{0,025}{1}\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}>n_{BaCl_2}\)
Vậy \(BaCl_2\) hết và \(H_2SO_4\) dư
\(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,025mol\)
\(\rightarrow m_{BaSO_4}=0,025.233=5,825g\)

PTHH : Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0,04 <= 0,04 mol
=> Chất khí là H2 , muối thu được là FeSO4
nH2 = 0,896: 22,4 = 0,04 mol
Cho nH2 = 0,04 vào PTHH ta được nFeSO4 = nH2 = 0,04 mol
=> mFeSO4 = 0,04.(56+32+16.4) = 6,08 g

a. Đặt CTTQ của kim loại là R
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
b. \(n_{H_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(n_R=\frac{65}{R}mol\)
Từ phương trình \(n_R=n_{H_2}\)
\(\rightarrow1=\frac{65}{R}\)
\(\rightarrow R=65\)
\(\rightarrow R:Zn\)
c. Từ phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=1.98=98g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{35\%}=280g\)


Cu không tan trong HCl
\(\rightarrow m_{Cu}=4,2g\)
\(m_{Mg}=4,4-4,2=0,2g\)
\(n_{Mg}=\frac{0,2}{24}=\frac{1}{120}mol\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo phương trình \(n_{HCl}=\frac{1}{120}.2=\frac{1}{60}mol\)
\(m_{HCl}=\frac{1}{60}.36,5=\frac{73}{120}mol\)
\(m_{ddHCl}=\frac{73}{120}:7,3\%=\frac{25}{3}g\approx8,3g\)
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Mg}=\frac{1}{120}mol\)
\(V_{H_2}=\frac{1}{120}.22,4=\frac{14}{75}l\approx0,1867l\)

Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với dd chứa quỳ tím
- Nếu tan, có khí, quỳ chuyển xanh là Ca
\(Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
- Nếu tan, không có khí, quỳ chuyển xanh là CaO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Nếu không tan là CuO và S
Cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với \(H_2\)
- Nếu có hiện tượng là CuO
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
- Nếu không có hiện tượng là S

\(m_{H_2SO_4}=100.7,84\%=7,84g\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{7,84}{98}=0,08mol\)
BTKL
\(m_Y=m_{Oxit}+m_{H_2SO_4}=2,04+100=102,04g\)
\(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=102,04.1,92\%=1,959168g\)
\(n_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=\frac{1,959168}{98}=0,02mol\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4\text{phản ứng}}=0,08-0,02=0,06mol\)
Đặt Oxit là \(R_2O_n\)
PTHH: \(R_2O_n+n_{H_2SO_4}\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_n+n_{H_2O}\)
Theo PTHH \(n_{R_2O_n}=\frac{1}{n}n_{H_2SO_4}=\frac{0,06}{n}\)
\(\rightarrow m_{R_2O_n}=\frac{0,06.\left(2.M_R+n.O\right)}{n}=2,04g\)
\(\rightarrow M_R=\frac{1,08n}{0,12}=9n\)
Biện luận
Với \(n=3\rightarrow M_R=27\)
Vậy Oxit là \(Al_2O_3\)
Ta có\(\frac{m_{BaCl_2}}{100}.100\%=5,2\%\)
=> \(m_{BaCl_2}=5,2\left(g\right)\)
Lại có : \(\frac{m_{H_2SO_4}}{29,2}.100\%=20\%\Rightarrow m_{H_2SO_4}=5,84\left(g\right)\)
Phương trình hóa học phản ứng :
H2SO4 + BaCl2 ----> 2HCl + BaSO4
Tỉ lệ \(\frac{5,2}{1}< \frac{5,84}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{BaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{5,2}{208}=0,025\left(\text{mol}\right)\)
=> \(n_{BaSO_4}=0,025\left(mol\right)\)
=> Khối lượng chất kết tủa là : \(m_{BaSO_4}=n.M=0,025.233=5,825\left(g\right)\)