Cho 15g CaCO3 vào 20g dd HCl 36,5% thu được dung dịch A, chất rắn B và khí C.
a. Tính khối lượng chất rắn B.
b. Tính nồng độ dd A thu được.
c. Tính nồng độ dd C.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2H_2O\)
\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2P_2O_5\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1. C
Cu không thể phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
2. B
Các base không tan như Zn(OH)2 , Mg(OH)2, Ba(OH)2 và Fe(OH)3 không làm phenol phthalein hóa đỏ
\(n_{H_2}\)= \(\dfrac{0,756}{24,79}\) = 0,0305 mol
PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + \(\dfrac{3}{2}\)H2
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=0,615\\x+1,5y=0,0305\end{matrix}\right.\)↔\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,011\\y=0,013\end{matrix}\right.\)
⇒ mMg = 0,11 . 24 = 0,264 gam
⇒ %Mg = \(\dfrac{0,264}{0,615}\) . 100 = 43%
Phân đạm là phân bón cung cấp nguyên tố N cho cây trồng
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}\) = \(\dfrac{250}{60}\) = \(\dfrac{25}{6}\) mol
⇒ nN = 2.\(\dfrac{25}{6}\) = \(\dfrac{25}{3}\) mol
⇒ mN = \(\dfrac{25}{3}\) . 14 = \(\dfrac{350}{3}\) gam
a, \(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{CaSO_4}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_4}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
a) \(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2SO_4\)\(\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
b) Ta có \(n_{CaSO_4}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{CaSO_4}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
c) Ta có \(n_{H_2SO_4}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\)
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
a, nZn=\(\dfrac{19,5}{65}\)=0,3mol
nH2=nZn=0,3mol
VH2=0,3*22,4=6,72l
b, nZnCl2=nZn=0,3mol
mZnCl2=0,3*(65+35,5*2)=40,8g
c,nHCl=2nZn=0,6mol
mHCl=0,6*36,5=21,9g
C%HCl=\(\dfrac{21.9}{200}\)*100%=10,95%
a) pthh: Zn + 2Hcl = \(ZnCl_2\) + \(H_2\)
\(_{_{ }}\)\(N_{ZN}\) = \(\dfrac{m}{M}\) =\(\dfrac{19,5}{65}\) =0.3 mol
\(N_{H_2}\)= \(N_{Zn}\) = 0.3 mol
\(V_{H_2}\)= n × 24.79 = 0.3 × 24.79 = 7.437 ( L)
b) \(N_{ZnCl_2}\)= \(N_{Zn}\) = 0.3 mol
\(m_{ZnCl_2}\)= n × M = 0.3 × 136 = 40.8 g
c) \(m_{dd}\) = 19.5 + 200 = 219.5 g
\(C\%\:=\dfrac{m_{Ct}}{m_{dd}}\) × 100 =\(\dfrac{19.5}{219.5}\)×100= 8.88 %
oxide: Na2O: sodium oxide
ZnO: zinc oxide
Fe2O3: iron(II) oxide
N2O3: nitrogen oxide
acid: HNO3: hydrogen nitrate
HCl : hydro chloric acid
H2S : hydro sulfua
H2SO4: hydrogen sulfate
base: Ba(OH)2 : barium hydroxide
Al(OH)3: aluminium hydroxide
muoi: Al(NO3)3: aluminium nitrate
CaCO3: calcium carbonate
\(n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
_______________0,15______0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\underrightarrow{ }CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(nCaCO_3=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
\(nHCl=\dfrac{20.36,5}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Vậy \(CaCO_3\) dư
a. Rắn B là: CaCO3 dư
\(nCaCO_3\) phản ứng là: 0,2:2 = 0,1 (mol)
\(nCaCO_3\) dư : 0,05 (mol)
Khối lượng rắn CaCO3 là : 0,05.100 = 5 (g)
b. Theo PTHH em dễ dàng tính được nồng độ dd B (CaCl2):
Khối lượng CaCl2: 0,1.111 = 11,1(g)
Khối lượng khí CO2: 0,1.44 = 4,4 (g)
Khối lượng dd sau phản ứng:
15+20 - 5 - 4,4 = 25,6 (g)
Nồng độ % dung dịch CaCl2: \(\dfrac{11,1}{25,6}.100\%=43,36\%\)
c. Thể tích CO2 ở đtc:
0,1.24,79 = 2,479 (l)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15mol\\ n_{HCl}=\dfrac{20.36,5}{100.36,5}=0,2mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ \rightarrow\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,2}{2}=>CaCO_3.dư\\ n_{CaCO_3pư}=n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ a.m_B=m_{CaCO_3.dư}=\left(0,15-0.1\right).100=5g\\ b.m_{dd}=0,1.100+20-0,1.44=25,6g\\ C_{\%CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{25,6}\cdot100=43.36\%\\ c.ddC?\)