K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2021

Bạn tham khảo :

Ngô Quyền dựng nền độc lập

- Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô. Hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đã chấm dứt. Nền độc lập và chủ quyền của đất nước được giữ vững.

* Những việc làm của Ngô Quyền:

- Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc, thiết lập một triều đình mới ở trung ương. Vua đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự;

- Đặt ra các chức quan văn, võ, quy định các lễ nghi trong triều và màu sắc trang phục của quan lại các cấp.

- Ở địa phương, Ngô Quyền cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng. Đinh Công Trứ làm Thứ sử Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh), Kiều Công Hãn làm Thứ sử Phong Châu (Phú Thọ)...

=> Đất nước được yên bình.

* Nhận xét: Nền quân chủ mang tính chất sơ khai, đặt nền móng cho quốc gia thống nhất sau này.



 

29 tháng 9 2021

Ngô Quyên đã bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc, thiết lập một triều đình mới ở trung ương. Vua đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự; đặt ra các chức quan văn, võ, quy định các lễ nghi trong triều và màu sắc trang phục của quan lại các cấp. Ở địa phương, Ngô Quyền cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng. Đinh Công Trứ làm Thứ sử Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh), Kiều Công Hãn làm Thứ sử Phong Châu (Phú Thọ)...

Và sau những việc làm này đất nước đã được yên bình

~ Học tốt ~



 

28 tháng 9 2021

camphuchia và lào, đều yếu hơn việt nam. Hằng ngày họ đánh nhau cũng không thắng được việt nam. Rồi họ làm bạn với nước việt. Cùng sống vui vẻ

28 tháng 9 2021

haizzzz

1. Đầu thế kỷ XVII, các chúa Nguyễn đã cho lập đội Hoàng Sa và Bắc Hải để làm gì?a. Khai thác và thực thi chủ quyền trên Biển Đông, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.b. Khai thác và thực thi chủ quyền trên Biển Đông.c. Khai thác và thực thi chủ quyền tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.2. Thứ tự nào là đúng về các huyện đảo ở nước ta theo hướng từ Bắc vào Nam?a....
Đọc tiếp
1. Đầu thế kỷ XVII, các chúa Nguyễn đã cho lập đội Hoàng Sa và Bắc Hải để làm gì?

a. Khai thác và thực thi chủ quyền trên Biển Đông, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

b. Khai thác và thực thi chủ quyền trên Biển Đông.

c. Khai thác và thực thi chủ quyền tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

2. Thứ tự nào là đúng về các huyện đảo ở nước ta theo hướng từ Bắc vào Nam?

a. Cô Tô, Vân Đồn, Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý, Côn Đảo, Kiên Hải, Phú Quốc.

b. Cô Tô, Bạch Long Vĩ, Vân Đồn, Cát Hải, Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý, Côn Đảo, Kiên Hải, Phú Quốc.

c. Cô Tô, Vân Đồn, Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc, Kiên Hải.

3. Đoạn trích “Thúc đẩy đổi mới, sáng tạo và bảo đảm tính bền vững trong phát triển kinh tế biển Việt Nam, xây dựng thương hiệu biển Việt Nam; tạo được sự bứt phá về khai thác, sử dụng hiệu quả, hợp lý các vùng biển, ven biển và hải đảo; bảo đảm tính khả thi trong huy động và sử dụng nguồn lực, phù hợp với bối cảnh quốc tế và trong nước” được nêu trong văn kiện nào?

a. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

b. Nghị quyết số 36-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII).

c. Nghị quyết số 26/NQ-CP, ngày 05/03/2020 của Chính phủ.

4. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Ngày trước ta chỉ có đêm và rừng. Ngày nay ta có ngày, có trời, có biển. Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải biết giữ gìn lấy nó” trong hoàn cảnh nào, vào thời gian nào?

a. Bài nói chuyện tại Hội nghị cán bộ phát động miền biển, ngày 10/4/1956.

b. Trong chuyến thăm bộ đội Hải quân lần thứ hai tại Hải Phòng, ngày 15/3/1961.

c. Thư gửi cán bộ và chiến sĩ Hải quân, đăng Báo Nhân dân số 4147, ngày 11/8/1965.

5. Quốc hội nước ta phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 vào ngày tháng năm nào và trở thành thành viên thứ bao nhiêu của Công ước?

a. Ngày 23/6/1994, thành viên thứ 63.

b. Ngày 23/7/1994, thành viên thứ 64.

c. Ngày 23/8/1994, thành viên thứ 65.

6. Vì sao những con tàu của đoàn 759 được gọi là “tàu không số”?

a. Tất cả những con tàu đều có số, nhưng khi vào chiến trường thì không mang số, nên gọi là tàu không số.

b. Để đảm bảo bí mật, tất cả những con tàu đều không mang số; tất cả các thiết bị, đồ dùng, vật dụng trên tàu đều được xóa hết nhãn mác.

c. Tất cả những con tàu đều có số, nhưng khi vào chiến trường thì không mang số. Mọi thiết bị, đồ dùng, vật dụng trên tàu đều không có nhãn, không có số.

7. Tên “đường Hồ Chí Minh trên biển” xuất hiện đầu tiên khi nào?

a. Dịp kỷ niệm 20 năm ngày mở đường chi viện trên biển - năm 1982.

b. Dịp kỷ niệm 30 năm ngày mở đường chi viện trên biển - năm 1991.

c. Dịp kỷ niệm 40 năm ngày mở đường chi viện trên biển - năm 2001.

Hội nghị cán bộ phát động miền biển, ngày 10/4/1956.

b. Trong chuyến thăm bộ đội Hải quân lần thứ hai tại Hải Phòng, ngày 15/3/1961.

c. Thư gửi cán bộ và chiến sĩ Hải quân, đăng Báo Nhân dân số 4147, ngày 11/8/1965.

5. Quốc hội nước ta phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 vào ngày tháng năm nào và trở thành thành viên thứ bao nhiêu của Công ước?

a. Ngày 23/6/1994, thành viên thứ 63.

b. Ngày 23/7/1994, thành viên thứ 64.

c. Ngày 23/8/1994, thành viên thứ 65.

6. Vì sao những con tàu của đoàn 759 được gọi là “tàu không số”?

a. Tất cả những con tàu đều có số, nhưng khi vào chiến trường thì không mang số, nên gọi là tàu không số.

b. Để đảm bảo bí mật, tất cả những con tàu đều không mang số; tất cả các thiết bị, đồ dùng, vật dụng trên tàu đều được xóa hết nhãn mác.

c. Tất cả những con tàu đều có số, nhưng khi vào chiến trường thì không mang số. Mọi thiết bị, đồ dùng, vật dụng trên tàu đều không có nhãn, không có số.

7. Tên “đường Hồ Chí Minh trên biển” xuất hiện đầu tiên khi nào?

a. Dịp kỷ niệm 20 năm ngày mở đường chi viện trên biển - năm 1982.

b. Dịp kỷ niệm 30 năm ngày mở đường chi viện trên biển - năm 1991.

c. Dịp kỷ niệm 40 năm ngày mở đường chi viện trên biển - năm 2001.

1. Đầu thế kỷ XVII, các chúa Nguyễn đã cho lập đội Hoàng Sa và Bắc Hải để làm gì?

a. Khai thác và thực thi chủ quyền trên Biển Đông, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

b. Khai thác và thực thi chủ quyền trên Biển Đông.

c. Khai thác và thực thi chủ quyền tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

0
27 tháng 9 2021

Những cuộc phát kiến địa lí đã:

- Góp phần thúc đẩy thương nghiệp phát triển và đem lại cho giai cấp tư sản châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá: trầm hương, kỳ nam, gia vị (tiêu,v.v..)...

- Mang lại vàng bạc, châu báu khổng lồ: Trung Quốc

- Xâm lược các vùng đất mênh mông ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ.

⟹ Thúc đẩy quá trình sản xuất TBCN nhanh hơn, các nước TBCN sau giai đoạn này bước nhanh sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa.



Nguồn: https://loigiaihay.com/bai-1-trang-8-sgk-lich-su-7-c82a13470.html

27 tháng 9 2021

Những cuộc phát kiến địa lí đã:

- Góp phần thúc đẩy thương nghiệp phát triển và đem lại cho giai cấp tư sản châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá: trầm hương, kỳ nam, gia vị (tiêu,v.v..)...

- Mang lại vàng bạc, châu báu khổng lồ: Trung Quốc

- Xâm lược các vùng đất mênh mông ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ.

⟹ Thúc đẩy quá trình sản xuất TBCN nhanh hơn, các nước TBCN sau giai đoạn này bước nhanh sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa.



 

Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúngCâu 1.Lãnh địa phong kiến làA. vùng đất rộng lớn của các quý tộc chiếm đoạt được.B. vùng đất do các chủ nô cai quản.C. vùng đất do các thương nhân và thợ thủ  công xây dựng nên.D. vùng đất đã bị bỏ hoang nay được khai phá.Câu 2.Cuối thế kỉ V, các bộ tộc nào đã đánh chiếm đế quốc Rô-ma?A.Các bộ tộc từ vường quốc Tây Gốt.B. Các bộ tộc từ...
Đọc tiếp

Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng

Câu 1.Lãnh địa phong kiến là

A. vùng đất rộng lớn của các quý tộc chiếm đoạt được.

B. vùng đất do các chủ nô cai quản.

C. vùng đất do các thương nhân và thợ thủ  công xây dựng nên.

D. vùng đất đã bị bỏ hoang nay được khai phá.

Câu 2.Cuối thế kỉ V, các bộ tộc nào đã đánh chiếm đế quốc Rô-ma?

A.Các bộ tộc từ vường quốc Tây Gốt.

B. Các bộ tộc từ vương quốc Đông Gốt.

C. Các bộ tộc người Giéc-man.

D. Các  bộ tộc từ vương quốc  pho-răng.

Câu 3.Giai cấp chủ yếu sống  trong thành thị trung đại là:

A.lãnh chúa phong kiến

B. nông nô.

C. thợ thủ công và lãnh chúa.

D. thợ thủ công và thương nhân.

Câu 4.Vì sao xuất hiện thành thị trung đại?

A. Vì hàng thủ công sản  xuất ngày càng nhiều.

B. Vì nông dân bỏ làng đi kiếm sống.

C. Vì quý tộc chiếm được những vùng đất rộng lớn.

D. vì số lượng lãnh chúa ngày càng tăng.

Câu 5.Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến những cuộc phát kiến địa lí?

 A. Do khát vọng muốn tìm mảnh đất có vàng.    

 B. Do yều cầu phát triển của sản xuất.

 C. Do muốn tìm những con đường mới.

  D. Do nhu cầu của những người dân.

Câu 6.Những nước nào đi đầu trong cuộc phát kiến địa lí?

A. Anh, Tây Ban Nha.             B. Pháp, Bồ Đào Nha. 

C.Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha                    D..Anh, I-ta-li-a.

Câu 7.Chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?

A. Thu vàng bạc, nguyên liệu sản xuất, nhân công  và vốn.

B. Các thành thị trung đại

C. Vốn và công nhân làm thuê.

D. Sự phá sản của chế độ phong kiến.

Câu 8.Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?

A. Ấn Độ và châu Mỹ, châu Phi

B. Trung Quốc và các nước phương Đông.

C. Nhật Bản và các nước phương Đông

D. Ấn Độ và các nước phương Tây

Câu 9.Các cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?

A. Công nhân, quý tộc.                         B. Thương nhân, quý tộc.                    

C. Tướng lĩnh, quý tộc.                         D. tăng lữ, quý tộc.

Câu 10.Giai cấp vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào?

 A. Nông nô             B. Tư sản             C. Công nhân              D. Địa chủ.

Câu 11.Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là:

A. Đức.                 B. Ý.           C. Pháp.               D. Anh.

Câu 12.Nguyên nhân của phong trào văn hóa Phục hưng là do:

A. chế độ phong kiến kìm hãm giai cấp tư sản.              

B. nhân dân căm ghét sự thống trị của chế độ phong kiến.

C. giai cấp tư sản mong muốn cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

D. Nhân dân muốn khôi phục lại những giá trị tốt đẹp của xã hội thời Cổ đại.

Câu 13.Phong trào văn hóa Phục hưng đấu tranh bằng hình thức nào?

A. Vũ trang                                       B. Chính trị.

C. Dùng các tác phẩm.                       D. Dùng bạo lực.

Câu 14.Phong trào cải cách tôn giáo đã dẫn tới hệ quả gì?

A. Đạo Ki-tô bị thủ tiêu.                    B. Đạo Ki-tô được phát triển hơn.

C. Đạo Ki-tô bị chia thành hai phái.   D. Đạo Ki-tô cải cách thành tôn giáo mới.

Câu 15.Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước?

   A. Chia đất nước thành quận, huyện để cai trị, thi hành chế độ cai trị rất hà khắc.

   B. Giảm tô thuế cho nhân dân và nông nô.

   C. Chia đất nước thành các quận, huyện để dễ quản lí, khuyến khích nhân dân.

   D. Chia đất nước thành các quận, huyện,cử quan lại trực tiếp quản lí.

Câu 16.Ai là người đầu tiên đã đi vòng trái đất trong vòng ba năm?

A.   Va-xcoo đơ Ga ma                              B. Cô-lôm-bô

C. Ma-gien-lan                                         D. A-me-ri-gô

Câu 17.Nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là nền kinh tế có sự trao đổi buôn bán.Đúng hay sai.

A.   Đúng                                                    B. Sai

Câu 18.Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?

A. Tăng lữ quý tộc và nông dân

B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô

C. Chủ nô và  nô lệ

D. Địa chủ và nông dân

Câu 19.Nội dung của Phong trào văn hóa Phục hưng là gì?

A. Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội.

B. Đề cao xã hội tự nhiên

C. Đề cao giá trị con người

D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 20.Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiêntài mà người ta gọi là:

A.   “Những con người vĩ đại”

B.   “Những con người nông dân thông minh”

C.    “Những con người khổng lồ”

D.   “Những con người xuất chúng”

Câu 21.Chữ viết phổ biến của  người Ấn Độ  là gì?

 A. Chữ Hán      B. Chữ Phạn       C. Chữ La tinh       D. Chữ Nôm

Câu 22.Tôn giáo phổ biến của Ấn Độ ngày nay là?

 A. Đạo Hồi  và Hin đu                       B. Đạo Thiên Chúa và Hin đu       

 C. Đạo Bà La Môn và Hin đu         D. Đạo Nho và Hin đu       

Câu 23.Ấn Độ thời phong kiến trải qua những vương triều nào?

A. Vương triều Gúp –ta, vương triều Mô – gôn, vương triều hồi giáo Đê-li

B. Vương triều Gúp –ta, vương triều Hin - đu, vương triều hồi giáo Đê-li

C Vương triều Gúp –ta, vương triều hồi giáo Đê-li, vương triều hồi giáo Đê-li

D. Vương triều Gúp –ta, vương triều hồi giáo Đê-li, vương triều hồi giáo Đê-li

Câu 24. Hoàng đế A –cơ – ba là vị vua của vương triều nào?

A. Vương triều Gúp –ta                     B. Vương triều Mô – gôn.

C. Vương triều hồi giáo Đê-li            D. Vương triều Hin – đu.

Câu 25.Ai là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới?

      A. C.Cô-lôm-bô                    B. B.Đi.a-xơ

      C. Va –xcô đơ Ga-ma.          B.Ph. Ma-gien-lan

Câu 26.Triều đại mở đầu cho sự phát triển của chế độ phong kiến Trung quốc là:

A. Nhà Đường                              B. Nhà Tần

C. Nhà Minh.                               D. Nhà Hán

Câu 27.Hai giai cấp chính trong xã hội phong kiến Châu Âu là:

A.Lãnh chúa- nông nô               B. Lãnh chúa – nông dân công xã

C. Địa chủ -nông dân                  D.Địa chủ phong kiến- nông nô.

Câu 28.Lãnh địa phong kiến là:

A. khu đất rộng, trở thành vùng đất của địa chủ.

B. là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa- như một vương quốc thu nhỏ.

C. là khu đất nhỏ, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa- như một vương quốc thu nhỏ

D. là lãnh thổ do Lãnh chúa làm chủ.

Câu 29.Đặc trưng  nào sau đây là của Lãnh địa phong kiến ?

A. là  đơn vị kinh tế, chính trị độc lập, mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một Lãnh chúa.

B. Là một khu dân cư sầm uất gồm có nhà thờ, trường học.

C. Nơi có thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển

D. Nền kinh tế phát triển, thợ thủ công và thương nhân đã biết lập phường hội buôn bán.

Câu 30.Ai là người đầu tiên tìm ra Châu Mỹ?

A. B.Đi.a-xơ                 B.  C.Cô-lôm-bô

C.Ph. Ma-gien-lan       D. Va –xcô đơ Ga-ma.

Câu 31.Ấn Độ trở thành quốc gia phong kiến hùng mạnh dưới thời kỳ nào?

A. Vương triều Gúp-ta            B. Vương triều Hồi giáo Đê-li

C. Vương triều Mô-gôn.          D. Thời kỳ nhà nước Ma-ga-đa.

Câu 32.Chữ Phạn là chữ viết riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn tự để sáng tác của quốc gia nào?

A. Trung Quốc              B. Ấn Độ

C. Lào.                          D. Thổ Nhĩ kỳ.

Câu 33.Các quốc gia phong kiến Đông Nam á chịu ảnh hưởng bởi nền văn hóa nào?

A. Văn hóa Rô-ma cổ đại                  B. Văn hóa phục hưng

C. Văn hóa Ấn Độ                           D. Văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ

Câu 34.Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo?

A.Do sự thống trị về tư tưởng, giáo lý của chế độ phong kiên là lực cản đối với giai cấp tư sản

B. Do sự thống trị về tinh thần của chế độ phong kiến với giai cấp tư sản

C. Do giai cấp Tư sản bị chế độ phong kiến bóc lột nặng nề về tô thuế

D. Do chế độ phong kiến áp bức nặng nề nhân dân lao động.

Câu 35.Vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ có điểm giống nhau cơ bản là:

A. Đều đề cao tôn giáo là Đạo Phật.

B. Đều là 2 quốc gia ngoại bang đến xâm lược Ấn Độ

C. Đều thực hiện kỳ thị tôn giáo.

D. Đều cấm người Ấn Độ theo đạo Hin-đu.

Câu 36.Tứ đại phát minh của Trung Quốc là:

A. La bàn, kỹ thuật đóng tàu, nghề in, giấy viết.

B. La bàn, làm gốm, nghề in, thuốc súng.

C. La bàn, thuốc súng, nghề in, làm giấy.

D. La bàn, kỹ thuật đóng tàu, nghề in, thuốc súng.

Câu 37.Nhận xét nào sau đây đúng nhất với chế độ phong kiến ở Trung Quốc?

A. là quốc gia phong kiến chỉ phát triển nông nghiệp.

B. Quốc gia phong kiến non yếu của Châu Á.

C. Là quốc gia phong kiến điển hình nhất ở Châu Á và thế giới.

D. Quốc gia phong kiến ra đời muộn nhất.

         Ai help mik v pleas

 

1
27 tháng 9 2021

Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng

Câu 1.Lãnh địa phong kiến là

A. vùng đất rộng lớn của các quý tộc chiếm đoạt được.

Câu 2.Cuối thế kỉ V, các bộ tộc nào đã đánh chiếm đế quốc Rô-ma?

C. Các bộ tộc người Giéc-man.

Câu 3.Giai cấp chủ yếu sống  trong thành thị trung đại là:

C. thợ thủ công và lãnh chúa.

Câu 4.Vì sao xuất hiện thành thị trung đại?

A. Vì hàng thủ công sản  xuất ngày càng nhiều.

Câu 5.Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến những cuộc phát kiến địa lí?    

A

nhiều quá

Ai giải hộ mình bài này với plleas.Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúngCâu 1.Lãnh địa phong kiến làA. vùng đất rộng lớn của các quý tộc chiếm đoạt được.B. vùng đất do các chủ nô cai quản.C. vùng đất do các thương nhân và thợ thủ  công xây dựng nên.D. vùng đất đã bị bỏ hoang nay được khai phá.Câu 2.Cuối thế kỉ V, các bộ tộc nào đã đánh chiếm đế quốc Rô-ma?A.Các bộ tộc từ...
Đọc tiếp

Ai giải hộ mình bài này với plleas.

Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng

Câu 1.Lãnh địa phong kiến là

A. vùng đất rộng lớn của các quý tộc chiếm đoạt được.

B. vùng đất do các chủ nô cai quản.

C. vùng đất do các thương nhân và thợ thủ  công xây dựng nên.

D. vùng đất đã bị bỏ hoang nay được khai phá.

Câu 2.Cuối thế kỉ V, các bộ tộc nào đã đánh chiếm đế quốc Rô-ma?

A.Các bộ tộc từ vường quốc Tây Gốt.

B. Các bộ tộc từ vương quốc Đông Gốt.

C. Các bộ tộc người Giéc-man.

D. Các  bộ tộc từ vương quốc  pho-răng.

Câu 3.Giai cấp chủ yếu sống  trong thành thị trung đại là:

A.lãnh chúa phong kiến

B. nông nô.

C. thợ thủ công và lãnh chúa.

D. thợ thủ công và thương nhân.

Câu 4.Vì sao xuất hiện thành thị trung đại?

A. Vì hàng thủ công sản  xuất ngày càng nhiều.

B. Vì nông dân bỏ làng đi kiếm sống.

C. Vì quý tộc chiếm được những vùng đất rộng lớn.

D. vì số lượng lãnh chúa ngày càng tăng.

Câu 5.Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến những cuộc phát kiến địa lí?

 A. Do khát vọng muốn tìm mảnh đất có vàng.    

 B. Do yều cầu phát triển của sản xuất.

 C. Do muốn tìm những con đường mới.

  D. Do nhu cầu của những người dân.

Câu 6.Những nước nào đi đầu trong cuộc phát kiến địa lí?

A. Anh, Tây Ban Nha.             B. Pháp, Bồ Đào Nha. 

C.Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha                    D..Anh, I-ta-li-a.

Câu 7.Chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?

A. Thu vàng bạc, nguyên liệu sản xuất, nhân công  và vốn.

B. Các thành thị trung đại

C. Vốn và công nhân làm thuê.

D. Sự phá sản của chế độ phong kiến.

Câu 8.Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?

A. Ấn Độ và châu Mỹ, châu Phi

B. Trung Quốc và các nước phương Đông.

C. Nhật Bản và các nước phương Đông

D. Ấn Độ và các nước phương Tây

Câu 9.Các cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?

A. Công nhân, quý tộc.                         B. Thương nhân, quý tộc.                    

C. Tướng lĩnh, quý tộc.                         D. tăng lữ, quý tộc.

Câu 10.Giai cấp vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào?

 A. Nông nô             B. Tư sản             C. Công nhân              D. Địa chủ.

Câu 11.Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là:

A. Đức.                 B. Ý.           C. Pháp.               D. Anh.

Câu 12.Nguyên nhân của phong trào văn hóa Phục hưng là do:

A. chế độ phong kiến kìm hãm giai cấp tư sản.              

B. nhân dân căm ghét sự thống trị của chế độ phong kiến.

C. giai cấp tư sản mong muốn cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

D. Nhân dân muốn khôi phục lại những giá trị tốt đẹp của xã hội thời Cổ đại.

Câu 13.Phong trào văn hóa Phục hưng đấu tranh bằng hình thức nào?

A. Vũ trang                                       B. Chính trị.

C. Dùng các tác phẩm.                       D. Dùng bạo lực.

Câu 14.Phong trào cải cách tôn giáo đã dẫn tới hệ quả gì?

A. Đạo Ki-tô bị thủ tiêu.                    B. Đạo Ki-tô được phát triển hơn.

C. Đạo Ki-tô bị chia thành hai phái.   D. Đạo Ki-tô cải cách thành tôn giáo mới.

Câu 15.Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước?

   A. Chia đất nước thành quận, huyện để cai trị, thi hành chế độ cai trị rất hà khắc.

   B. Giảm tô thuế cho nhân dân và nông nô.

   C. Chia đất nước thành các quận, huyện để dễ quản lí, khuyến khích nhân dân.

   D. Chia đất nước thành các quận, huyện,cử quan lại trực tiếp quản lí.

Câu 16.Ai là người đầu tiên đã đi vòng trái đất trong vòng ba năm?

A.   Va-xcoo đơ Ga ma                              B. Cô-lôm-bô

C. Ma-gien-lan                                         D. A-me-ri-gô

Câu 17.Nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là nền kinh tế có sự trao đổi buôn bán.Đúng hay sai.

A.   Đúng                                                    B. Sai

Câu 18.Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?

A. Tăng lữ quý tộc và nông dân

B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô

C. Chủ nô và  nô lệ

D. Địa chủ và nông dân

Câu 19.Nội dung của Phong trào văn hóa Phục hưng là gì?

A. Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội.

B. Đề cao xã hội tự nhiên

C. Đề cao giá trị con người

D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 20.Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiêntài mà người ta gọi là:

A.   “Những con người vĩ đại”

B.   “Những con người nông dân thông minh”

C.    “Những con người khổng lồ”

D.   “Những con người xuất chúng”

Câu 21.Chữ viết phổ biến của  người Ấn Độ  là gì?

 A. Chữ Hán      B. Chữ Phạn       C. Chữ La tinh       D. Chữ Nôm

Câu 22.Tôn giáo phổ biến của Ấn Độ ngày nay là?

 A. Đạo Hồi  và Hin đu                       B. Đạo Thiên Chúa và Hin đu       

 C. Đạo Bà La Môn và Hin đu         D. Đạo Nho và Hin đu       

Câu 23.Ấn Độ thời phong kiến trải qua những vương triều nào?

A. Vương triều Gúp –ta, vương triều Mô – gôn, vương triều hồi giáo Đê-li

B. Vương triều Gúp –ta, vương triều Hin - đu, vương triều hồi giáo Đê-li

C Vương triều Gúp –ta, vương triều hồi giáo Đê-li, vương triều hồi giáo Đê-li

D. Vương triều Gúp –ta, vương triều hồi giáo Đê-li, vương triều hồi giáo Đê-li

Câu 24. Hoàng đế A –cơ – ba là vị vua của vương triều nào?

A. Vương triều Gúp –ta                     B. Vương triều Mô – gôn.

C. Vương triều hồi giáo Đê-li            D. Vương triều Hin – đu.

Câu 25.Ai là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới?

      A. C.Cô-lôm-bô                    B. B.Đi.a-xơ

      C. Va –xcô đơ Ga-ma.          B.Ph. Ma-gien-lan

Câu 26.Triều đại mở đầu cho sự phát triển của chế độ phong kiến Trung quốc là:

A. Nhà Đường                              B. Nhà Tần

C. Nhà Minh.                               D. Nhà Hán

Câu 27.Hai giai cấp chính trong xã hội phong kiến Châu Âu là:

A.Lãnh chúa- nông nô               B. Lãnh chúa – nông dân công xã

C. Địa chủ -nông dân                  D.Địa chủ phong kiến- nông nô.

Câu 28.Lãnh địa phong kiến là:

A. khu đất rộng, trở thành vùng đất của địa chủ.

B. là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa- như một vương quốc thu nhỏ.

C. là khu đất nhỏ, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa- như một vương quốc thu nhỏ

D. là lãnh thổ do Lãnh chúa làm chủ.

Câu 29.Đặc trưng  nào sau đây là của Lãnh địa phong kiến ?

A. là  đơn vị kinh tế, chính trị độc lập, mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một Lãnh chúa.

B. Là một khu dân cư sầm uất gồm có nhà thờ, trường học.

C. Nơi có thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển

D. Nền kinh tế phát triển, thợ thủ công và thương nhân đã biết lập phường hội buôn bán.

Câu 30.Ai là người đầu tiên tìm ra Châu Mỹ?

A. B.Đi.a-xơ                 B.  C.Cô-lôm-bô

C.Ph. Ma-gien-lan       D. Va –xcô đơ Ga-ma.

Câu 31.Ấn Độ trở thành quốc gia phong kiến hùng mạnh dưới thời kỳ nào?

A. Vương triều Gúp-ta            B. Vương triều Hồi giáo Đê-li

C. Vương triều Mô-gôn.          D. Thời kỳ nhà nước Ma-ga-đa.

Câu 32.Chữ Phạn là chữ viết riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn tự để sáng tác của quốc gia nào?

A. Trung Quốc              B. Ấn Độ

C. Lào.                          D. Thổ Nhĩ kỳ.

Câu 33.Các quốc gia phong kiến Đông Nam á chịu ảnh hưởng bởi nền văn hóa nào?

A. Văn hóa Rô-ma cổ đại                  B. Văn hóa phục hưng

C. Văn hóa Ấn Độ                           D. Văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ

Câu 34.Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo?

A.Do sự thống trị về tư tưởng, giáo lý của chế độ phong kiên là lực cản đối với giai cấp tư sản

B. Do sự thống trị về tinh thần của chế độ phong kiến với giai cấp tư sản

C. Do giai cấp Tư sản bị chế độ phong kiến bóc lột nặng nề về tô thuế

D. Do chế độ phong kiến áp bức nặng nề nhân dân lao động.

Câu 35.Vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ có điểm giống nhau cơ bản là:

A. Đều đề cao tôn giáo là Đạo Phật.

B. Đều là 2 quốc gia ngoại bang đến xâm lược Ấn Độ

C. Đều thực hiện kỳ thị tôn giáo.

D. Đều cấm người Ấn Độ theo đạo Hin-đu.

Câu 36.Tứ đại phát minh của Trung Quốc là:

A. La bàn, kỹ thuật đóng tàu, nghề in, giấy viết.

B. La bàn, làm gốm, nghề in, thuốc súng.

C. La bàn, thuốc súng, nghề in, làm giấy.

D. La bàn, kỹ thuật đóng tàu, nghề in, thuốc súng.

Câu 37.Nhận xét nào sau đây đúng nhất với chế độ phong kiến ở Trung Quốc?

A. là quốc gia phong kiến chỉ phát triển nông nghiệp.

B. Quốc gia phong kiến non yếu của Châu Á.

C. Là quốc gia phong kiến điển hình nhất ở Châu Á và thế giới.

D. Quốc gia phong kiến ra đời muộn nhất.

          

0
26 tháng 9 2021

Bạn tham khảo lời giải:

phương đông          phương tây
cơ sở kinh tế
  1. nông nghiệp đóng kín trong các xã nông thôn
  2. nông nghiệp kết hợp vì sao chăn nuôi và 1 số nghề thủ công
  1. nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến
  2. nông nghiệp kết hợp vì sao chăn nuôi và 1 số nghề thủ công
cơ sở xã hội (2 giai cấp)
  1. Địa chủ và nông dân
  2. Quan hệ bóc lột địa tô
  1. Lãnh chúa phong kiến và nông nô
  2. Quan hệ bóc lột đại tô

Cre: Selfomy

26 tháng 9 2021

I. Điểm giống nhau về cơ sở kinh tế-xã hội của nhà nước phong kiến Phương Đông và Phương Tây.

Nhà nước phong kiến Phương Đông tiêu biểu là nhà nước phong kiến Trung Quốc còn Phương Tây là nhà nước phong kiến Tây Âu. Chế độ phong kiến có hai cấp cơ bản địa chủ ( phương Tây gọi là lãnh chúa hoặc chú đất ) và nông dân ( ở phương Tây gọi là nông nô ), có phương thức bóc lột đặc trưng là địa tô. Ngoài ra còn tầng lớp thợ thủ công và thị dân. Xã hội lúc này có sự đối kháng rất gay gắt của hai giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. Hầu hết nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và xuất hiện một số ngành thủ công nghiệp nhưng còn rất ít. Trong xã hội lúc này vô cùng bất công trong khi tầng lớp địa chủ, lãnh chúa thì giàu có sóng một cuộc sống sa hoa thì người nông dân và nông nô thì vô cúng túng bách ,bần hàn. Chế dộ phong kiến ở hai nhà nước vô cùng khắc nghiệt với giai cấp bị trị họ không có ruộng đất hoặc có ít ruộng đất phải di làm thuê cho địa chủ và lãnh chúa bị đối xử rất tàn bạo. Số ít người nông dân hay nông nô có được ít ruộng đất trong tay thì phải đóng tô thuế vô cùng cao đời sống của họ cũng vô cùng khó khăn. những tầng lớp khác trong xã hội cuốc sống cũng vô cùng bấp bênh. Vì vậy, chế độ phong kiến dù ở Phương Đông hay Phương Tây thì cũng như nhau bóc lột con người một cách thậm tệ để phục vụ cho giai cấp thống trị.

II.Điển khác nhau giữ cơ sở kinh tế-xã hội của nhà nước phong kiến Phương Đông và Phương Tây

Cũng tương tự như thời kì cổ đại, cơ sở kinh tế xã hội của nhà nước phong kiến Phương Đông và Phương Tây nhiều điểm rất khác nhau:

   Ruộng đất là tư liệu sản xuất chính trong chế đọ phong kiến. Ở phương Tây chế độ tư hữu ruộng đất đã phát triển vô cùng triệt để từ thời kì cổ đại. Trong thời kì phong kiến chế độ tư hữu về ruộng đất không những vẫn như vậy mà còn phát triển thanh tư hữu lớn , các lãnh địa hầu hết nông dân mát hết ruộng đất và trở thành nông nô. Ở Phương Đông, chế độ ruộng đất không thuần nhất như vậy. Hiện tượng phổ biến về sở hữu ruộng đất ở phong kiến Phương Đông là tồn tại quyền sở hữu ruộng đất do nhà nước (vua) đồng thời đối với ruộng đất tư nhân, vua cũng có quyền sở hữu tối cao. Tư hữu ruộng đất hầu hết là của đại chủ, chỉ có một phần nhỏ là của nông dân nhưng phát triển chậm . Nói tóm lại, là trong khi ở phương Tây ruộng đất hầu hết thuộc về sở hữu tư nhân ( lãnh chúa ) thì ở phương Đông tồn tại song song sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân (chủ yếu là địa chủ phong kiến).

Đặc điểm của những giai cấp trong xã hội, ở phương Đông địa chủ phong kiến là người  có nhiều ruộng đất riêng và bóc lột bằng điạ tô. Lãnh chúa phong kiến phương Tây là chủ sở hữu ruộng đất lớn, nguồn lợi thu hầu hết bằng đại tô. vì vậy hình ảnh của vị địa chủ phong kiến phương Tây rất nổi hay nói cách khác định tính và định hình của giai cấp địa chủ phong kiến ở phương Tây rõ ràng và đậm nét hơn. Nông nô phương Tây hoàn toàn không có ruộng đất, hoàn toàn phải  lĩnh canh ruộng đất từ lãnh chúa và nộp địa tô cho chủ. Người nông nô là người tá điền phụ thuộc hoàn toàn vào chủ.

 Ở phương Đông ruộng đất thuộc sở hữu của nhà nước, một phần được phong cho quý tộc, quan lại( thường ruộng đất được phong thì không có quyền mua bán), một phần được cấp cho nông dân theo định kì cày cấy để nhà nước thu thuế, như chế độ quân điền ở Trung Quốc, Việt Nam, chế độ ban điền ở Nhật Bản… Địa chủ phong kiến không chỉ bóc lột bằng điạ tô từ số ruộng đất tư của mình mà còn bóc lột bằng thuế dược hưởng bằng phân phong. Người nông đân tuy phải lĩnh canh ruộng đất của địa chủ và nộp tô, những cũng được nhận một phần ruộng đất của nhà nước và phải nộp thuế. Cũng có một số ít nông dân có ruộng đất riêng để cày cấy. Chính vì vậy người nông dân phương Đông còn có tự do thân thể hơn người nông dân phương Tây-người hoàn toàn bị lệ thuộc vào lãnh chúa.

Như vậy, định tính định lượng của các giai cấp ở Phương Đông không sắc nét như ở phương Tây. Trong khi châu Âu cho đến thế kỉ XIV , văn hóa, giáo dục vẫn bị giáo hội kìm hãm, cả xã hội sống trong vòng lạc hậu, tối tăm, thì ở phương Đông như Trung Quốc, Ấn Độ, Ả Rập là những trung tâm văn minh lớn của thế giới với những thành tựu về văn học, triết học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên,…với phát minh quan trọng là giấy, nghề in, thuốc súng, la bàn. Khác hẳn với phương Tây, tập đoàn vua quan phong kiến ở phương Đông thường là những nhà tri thức lớn trong xã hội. Trường hợp vua quan không biết chữ hay ít học chỉ là cá biệt, trong dân gian cũng ko ít người có học thức. Từ rất sớm phong cách văn minh, lịch sự, tao nhã đã trở thành nếp sống bình thường của người phương Đông. Chính người phương Tây đã học tập những nếp sống văn minh đó từ những cuộc viễn chinh sang phương đông của thập tự quân cuối thế kỉ XI- XIII.

   Nhìn chung, kinh tế tự cung tự cấp giữ vai trò chủ đạo trong chế đọ phong kiến. Nhưng đến cuối thời kì phong kiến ở phương Tây kinh tế tư bản chủ nghĩa nảy sinh và phát triển đưa phương Tây vượt lên hẳn phương Đông. Các nước phương Đông trừ Nhật Bản đều là thuộc địa của phương Tây.

Về hình thức và chức năng của nhà nước phong kiến Phương Đông và phương Tây trong quản lí kinh tế và xã hội.

Ở phương Tây, hình thức kết hợp của cấu trúc nhà nước, phổ biến và bao trùm là phân quyền các cứ, với những biểu hiện và được quyết định bởi những nguyên nhân khác nhau. Hình thức chế độ chính thể quân chủ chuyên chế chỉ xuất hiện ở thời kì cuối-thời kì suy vong của chế độ phong kiến , tính chuyên chế ở chế độ chuyên chế không cao như ở phương Đông. Ngoài ra còn hình thức chế độ tự trị ở thành phố là chính quyền cục bộ để quản lí đời sống xã hội ở thành phố đó, tồn tại trong thời gian không lâu. Nó là chính quyền cộng hòa phong kiến, nằm trong phạm trù nhà nước phong kiến. Ở phương Đông hình thức kết cấu của nhà nước phổ biến là trung ương tập quyền, phát triển hình thành chính thể quân chủ mang tính chuyên chế cực đoan. Trong chính thể đó vua có quyền tuyệt đối  là đấng chí cao vô thượng và được thần thánh hóa là thiên tử ( con trời ). Quyền sở hữu tối cao ruộng đất thuộc về tay vua và sự tồn tại của công xã nông thôn. sự kết hợp chặt chẽ giữ vương quyền và thần quyền. Cũng như thời kì chiếm hữ nô lệ nhà nước phong kiến ở phương Đông vẫn có chức năng đặc biệt và rất quan trọng chức năng trị thủy, thủy lợi.

Dù phương Đông và phương Tây có những điểm khác nhau, nhưng bản chất của phong kiến dù ở đâu cũng chỉ là một. Nhà nước phong kiến là công cụ của giai cấp phong kiến để đàn áp, bóc lột nhân dân lao động, bảo về quyền vad lợi ích của giai cấp phong kiến thống trị.

Như vậy, nhà nước phong kiến và nhà nước phong kiến phương Tây tuy có nhiều điểm khác nhau và có những đặc trưng riêng về kinh tế-xã hội, những đều là những nhà nước phong kiến, kiểu nhà nước tứ hai trong lịch sử nó đều bảo vệ và củng cố lợi ích của giai cấp phong kiến thống trị  góp phần quản lí đời sống xã hội. Đây là những kiểu nhà nước điển hình trong lịch sử loài người cần được nghiên cứu, đánh giá nhìn nhận đầy đủ và sâu sắc hơn.

Thuận lợi:

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều thích hợp với sự phát triển nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa nước. Vì thế, người dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa nước và nhiều loại cây ăn quả khác.

- Đất đai: đất phù sa màu mỡ thường xuyên được bồi đắp sau mùa mưa.

- Sông ngòi: hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho nông nghiệp.

* Khó khăn:

- Khí hậu: Nóng ẩm thích hợp cho nhiều loại sâu bệnh phá hoại phát triển.

- Địa hình: bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, không thể sản xuất theo mô hình tập trung, quy mô lớn.

- Thiên tai: hạn hán, lũ lụt ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và đời sống của nhân dân.



 

* Thuận lợi:

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều thích hợp với sự phát triển nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa nước. Vì thế, người dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa nước và nhiều loại cây ăn quả khác.

- Đất đai: đất phù sa màu mỡ thường xuyên được bồi đắp sau mùa mưa.

- Sông ngòi: hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho nông nghiệp.

* Khó khăn:

- Khí hậu: Nóng ẩm thích hợp cho nhiều loại sâu bệnh phá hoại phát triển.

- Địa hình: bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, không thể sản xuất theo mô hình tập trung, quy mô lớn.

- Thiên tai: hạn hán, lũ lụt ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và đời sống của nhân dân.

k mik nha thannk

︵✰ŦO꙰rᎬv̤̈єŕ๑A͙ʟ0ɲéȸ  

Forever Alone

25 tháng 9 2021
Giúp mình với
25 tháng 9 2021

con nguoi chung ta phat trien tu vuon co roi co tri oc thong minh tao ra xa hoi binh dang muon duoc song yen binh,nhung vi long ham de gay nen chien tranh muon co lamh tho cua rieng minh.Co dung khong 

25 tháng 9 2021

con người chúng ta phát triển từ bộ não 

chúc bạn học tốt