K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1: BC=BH+CH=4+9=13(cm)

Xét ΔHAB vuông tại H và ΔACB vuông tại A có

\(\widehat{HBA}\) chung

Do đó: ΔHAB~ΔACB

=>\(\dfrac{BH}{BA}=\dfrac{BA}{BC}\)

=>\(BA^2=BH\cdot BC=4\cdot13=52\)

=>\(BA=\sqrt{52}=2\sqrt{13}\left(cm\right)\)

ΔABC vuông tại A

=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)

=>\(AC^2=13^2-\left(2\sqrt{13}\right)^2=117\)

=>\(AC=\sqrt{117}=3\sqrt{13}\left(cm\right)\)

2: ΔHAB~ΔACB

=>\(\dfrac{HA}{AC}=\dfrac{AB}{CB}\)

=>\(HA=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=\dfrac{2\sqrt{13}\cdot3\sqrt{13}}{13}=6\left(cm\right)\)

Xét tứ giác AKHE có \(\widehat{AKH}=\widehat{AEH}=\widehat{KAE}=90^0\)

nên AKHE là hình chữ nhật

=>AH=KE

=>KE=6(cm)

3: Xét ΔAKH vuông tại K và ΔAHB vuông tại H có

\(\widehat{HAB}\) chung

Do đó: ΔAKH~ΔAHB

=>\(\dfrac{AK}{AH}=\dfrac{AH}{AB}\)

=>\(AH^2=AK\cdot AB\left(1\right)\)

Xét ΔAEH vuông tại E và ΔAHC vuông tại H có

\(\widehat{EAH}\) chung

Do đó: ΔAEH~ΔAHC

=>\(\dfrac{AE}{AH}=\dfrac{AH}{AC}\)

=>\(AH^2=AE\cdot AC\left(2\right)\)

Từ (1),(2) suy ra \(AK\cdot AB=AE\cdot AC\)

=>\(\dfrac{AK}{AC}=\dfrac{AE}{AB}\)

Xét ΔAKE vuông tại A và ΔACB vuông tại A có

\(\dfrac{AK}{AC}=\dfrac{AE}{AB}\)

Do đó: ΔAKE~ΔACB

4: ta có: ΔABC vuông tại A

mà AI là đường trung tuyến

nên IA=IC

=>ΔIAC cân tại I

=>\(\widehat{IAC}=\widehat{ICA}\)

ΔAKE~ΔACB

=>\(\widehat{AEK}=\widehat{ABC}\)

Ta có: \(\widehat{AEK}+\widehat{IAC}=\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90^0\)

=>EK\(\perp\)AI tại N

15 tháng 6
Bài giải:

1. Tính AB, AC:

  • Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AHB:
    • AB² = AH² + HB²
    • AH² = AB² - HB²
  • Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AHC:
    • AC² = AH² + HC²
    • AH² = AC² - HC²
  • Từ hai phương trình trên, ta có: AB² - HB² = AC² - HC²
  • Suy ra: AB² = AC² - HC² + HB²
  • Thay số: AB² = AC² - 9² + 4² = AC² - 65
  • Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC:
    • BC² = AB² + AC²
    • BC² = (AC² - 65) + AC² = 2AC² - 65
  • Thay BC = HB + HC = 4 + 9 = 13
    • 13² = 2AC² - 65
    • 2AC² = 13² + 65 = 224
    • AC² = 112
    • AC = √112 = 4√7 cm
  • Thay AC vào phương trình AB² = AC² - 65:
    • AB² = (4√7)² - 65 = 112 - 65 = 47
    • AB = √47 cm

2. Tính KE:

  • Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AKE:
    • KE² = AK² + AE²
  • Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AHB:
    • AK² = AH² - HK²
  • Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AHC:
    • AE² = AH² - HE²
  • Thay vào phương trình KE²:
    • KE² = (AH² - HK²) + (AH² - HE²) = 2AH² - (HK² + HE²)
  • Ta có: HK + HE = BC = 13 cm
  • Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông HKE:
    • KE² = HK² + HE² = (HK + HE)² - 2HK.HE = 13² - 2HK.HE
  • Suy ra: 2AH² - (HK² + HE²) = 13² - 2HK.HE
  • 2AH² = 13² + 2HK.HE
  • AH² = (13² + 2HK.HE) / 2
  • Thay AH² = AB² - HB²:
    • AB² - HB² = (13² + 2HK.HE) / 2
    • 2(AB² - HB²) = 13² + 2HK.HE
    • 2HK.HE = 2(AB² - HB²) - 13²
    • HK.HE = (AB² - HB²) - 13²/2
    • HK.HE = (47 - 4²) - 13²/2 = -65/2
  • Vì HK và HE đều dương nên HK.HE = -65/2 là vô lý.
  • Vậy, không thể tính KE bằng cách này.

3. Chứng minh AB.AK = AE.AC; AKE ~ ACB:

  • Chứng minh AB.AK = AE.AC:
    • Xét tam giác vuông AHB và tam giác vuông AHC, ta có:
      • Góc BAH = Góc CAH (cùng bằng 90 độ)
      • Góc ABH = Góc ACH (cùng phụ với góc BAH)
    • Suy ra tam giác AHB đồng dạng với tam giác AHC (g-g)
    • Do đó: AB/AC = AH/AH = 1
    • Suy ra: AB = AC
    • Xét tam giác vuông AKE và tam giác vuông ACB, ta có:
      • Góc KAE = Góc CAB (cùng bằng 90 độ)
      • Góc AKE = Góc ACB (cùng phụ với góc KAE)
    • Suy ra tam giác AKE đồng dạng với tam giác ACB (g-g)
    • Do đó: AK/AC = AE/AB
    • Suy ra: AB.AK = AE.AC
  • Chứng minh AKE ~ ACB:
    • Xét tam giác vuông AKE và tam giác vuông ACB, ta có:
      • Góc KAE = Góc CAB (cùng bằng 90 độ)
      • Góc AKE = Góc ACB (cùng phụ với góc KAE)
    • Suy ra tam giác AKE đồng dạng với tam giác ACB (g-g)

4. Chứng minh AI vuông góc KE tại N:

  • Xét tam giác ABC:
    • I là trung điểm của BC nên AI là đường trung tuyến của tam giác ABC.
  • Xét tam giác AKE:
    • N là giao điểm của AI và KE nên N là trọng tâm của tam giác AKE.
  • Theo tính chất trọng tâm của tam giác:
    • Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
    • Do đó: AN = 2/3 AI
  • Xét tam giác vuông AHI:
    • AI là đường trung tuyến của tam giác vuông AHI nên AI = 1/2 HI.
  • Suy ra:
    • AN = 2/3 AI = 2/3 * (1/2 HI) = 1/3 HI
    • Do đó: IN = AI - AN = 1/2 HI - 1/3 HI = 1/6 HI
  • Xét tam giác vuông HKE:
    • N là trung điểm của KE nên HN là đường trung tuyến của tam giác vuông HKE.
  • Theo tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông:
    • Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
    • Do đó: HN = 1/2 KE
  • Suy ra:
    • IN = 1/6 HI = 1/2 HN
    • Do đó: HN = 3IN
  • Xét tam giác HIN:
    • HN = 3IN nên tam giác HIN vuông tại I (định lý đảo của định lý Pytago).
  • Kết luận:
    • AI vuông góc KE tại N.

Lưu ý:

  • Trong bài toán này, không thể tính KE bằng cách sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông HKE vì HK.HE là một số âm.
  • Việc chứng minh AB.AK = AE.AC và AKE ~ ACB là cần thiết để chứng minh AI vuông góc KE tại N.
  • Việc chứng minh AI vuông góc KE tại N là một ứng dụng của tính chất trọng tâm của tam giác và tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông.
  •  
DT
15 tháng 6

a: Xét tứ giác ABMD có

AD//BM

AB//MD

Do đó: ABMD là hình bình hành

=>AD=BM; AB=MD

Xét tứ giác AEMC có

AE//MC

AC//ME

Do đó: AEMC là hình bình hành

=>AE=MC; ME=AC

Ta có: AE+AD=DE
BM+MC=BC

mà AD=BM và MC=AE

nên DE=BC

Xét ΔABC và ΔMDE có

AB=MD

BC\DE

AC=ME

Do đó: ΔABC=ΔMDE

b: Ta có: AEMC là hình bình hành

=>AM cắt EC tại trung điểm của mỗi đường(1)

Ta có: ABMD là hình bình hành

=>AM cắt BD tại trung điểm của mỗi đường(2)

Từ (1),(2) suy ra AM,EC,BD đồng quy

\(x^3+6x^2+11x+6\)

\(=x^3+x^2+5x^2+5x+6x+6\)

\(=x^2\left(x+1\right)+5x\left(x+1\right)+6\left(x+1\right)\)

\(=\left(x+1\right)\left(x^2+5x+6\right)=\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\)

14 tháng 6

loading... 

∆ABC có:

AB = BC (gt)

⇒ ∆ABC cân tại B

⇒ ∠BAC = ∠BCA (1)

Do AC là tia phân giác của ∠BAD (gt)

⇒ ∠DAC = ∠BAC (2)

Từ (1) và (2) ⇒ ∠BCA = ∠DAC

Mà ∠BCA và ∠DAC là hai góc so le trong

⇒ BC // AD

⇒ ABCD là hình thang

14 tháng 6

a) Do x là số nguyên nên 2x + 1 là số nguyên lẻ

Để phân thức đã cho nhận giá trị nguyên thì 2 ⋮ (2x + 1)

⇒ 2x + 1 ∈ Ư(2) = {-1; 1}

⇒ 2x ∈ {-2; 0}

⇒ x ∈ {-1; 0}

Vậy có 2 giá trị nguyên của x thỏa mãn yêu cầu đề bài

b) Ta có:

loading...loading...loading... 

Để phân thức đã cho nhận giá trị nguyên thì 11 ⋮ (n + 2)

⇒ n + 2 ∈ Ư(11) = {-11; -1; 1; 11}

⇒ n ∈ {-13; -3; -1; 9}

Vậy có 4 giá trị nguyên của n thỏa mãn yêu cầu đề bài

14 tháng 6

|3x - 2| = 4x + 1

|3x - 2| = 3x - 2 khi x ≥ 2/3

|3x - 2| = 2 - 3x khi x < 2/3

*) Với x ≥ 2/3, ta có:

|3x - 2| = 4x + 1

3x - 2 = 4x + 1

3x - 4x = 1 + 2

-x = 3

x = -3 (loại)

*) Với x < 2/3, ta có:

|3x - 2| = 4x + 1

2 - 3x = 4x + 1

-3x - 4x = 1 - 2

-7x = -1

x = 1/7 (nhận)

Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm

Ta có hệ phương trình: a^3 - 3ab^2 = 2,b^3 - 3a^2b = -11
Cộng hai phương trình với nhau ta được:

a^3 - 3ab^2 + b^3 - 3a^2b

= 2 - 11,(a^3 + b^3) - 3ab(a + b)

= -9,(a + b)(a^2 - ab + b^2) - 3ab(a + b)

= -9,(a + b)(a^2 - ab + b^2 - 3ab)

= -9,(a + b)(a^2 - 4ab + b^2) = -9


Ta cần tìm giá trị của a^2 + b^2. Ta có:,(a + b)^2 = a^2 + b^2 + 2ab

Vậy:,a^2 + b^2 = (a + b)^2 - 2ab

Ta có:,a^3 - 3ab^2 = 2,b^3 - 3a^2b = -11
Cộng hai phương trình ta được:

a^3 + b^3 - 3ab(a + b)

= -9,(a + b)(a^2 - ab + b^2) - 3ab(a + b)

= -9,(a + b)(a^2 - ab + b^2 - 3ab)

= -9,(a + b)(a^2 - 4ab + b^2) = -9

Thay a^2 - 4ab + b^2 = -9 vào phương trình (a + b)(a^2 - 4ab + b^2) = -9 ta được:

(a + b)(-9) = -9,a + b = 1
Thay a + b = 1 vào công thức a^2 + b^2 = (a + b)^2 - 2ab

Ta được:,a^2 + b^2 = 1^2 - 2ab,a^2 + b^2 = 1 - 2ab
Vậy để tính a^2 + b^2, chúng ta cần tìm giá trị của ab.
Thay a + b = 1 vào a^3 - 3ab^2 = 2 ta được:

a^3 - 3ab^2 =

2,a^3 - 3a(1 - a)^2

= 2,a^3 - 3a(1 - 2a + a^2)

= 2,a^3 - 3a + 6a^2 - 3a^3

= 2,-2a^3 + 6a^2 - 3a - 2

= 0,2a^3 - 6a^2 + 3a + 2

= 0,2(a^3 - 3a^2 + 3a - 1)

= 0,2(a - 1)^3 = 0
Vậy a = 1 hoặc a = b
Nếu a = 1, ta có:

1 - 3b^2 = 2,-3b^2 = 1,b^2 = -1, không có giá trị thực cho b.
Nếu a = b, ta có:,a^3 - 3a^3 = 2,-2a^3 = 2,a^3 = -1,a = -1
Vậy a = -1, b = -1
Thay a = -1, b = -1 vào a^2 + b^2 = 1 - 2ab ta được:

a^2 + b^2 = 1 - 2(-1)(-1) = 1 - 2 = -1
Vậy kết quả là a^2 + b^2 = -1.

\(A=2\left(x^6+y^6\right)-3\left(x^4+y^4\right)\)

\(=2\left[\left(x^2+y^2\right)^3-3x^2y^2\left(x^2+y^2\right)\right]-3\left[\left(x^2+y^2\right)^2-2x^2y^2\right]\)

\(=2\left[1-3x^2y^2\right]-3\left(1-2x^2y^2\right)\)

\(=2-6x^2y^2-3+6x^2y^2=-1\)